TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9125:2011
ISO 6866:1985
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH GOSSYPOL TỰ DO VÀ TỔNG SỐ
Animal feedings stuffs - Determination of free and total gossypol
TCVN 9125:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 6866:1985;
TCVN 9125:2011 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH GOSSYPOL TỰ DO VÀ TỔNG SỐ
Animal feedings stuffs - Determination of free and total gossypol
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng gossypol tự do, gossypol tổng số và các chất có liên quan về mặt hóa học trong thức ăn chăn nuôi.
2. Lĩnh vực áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho hạt bông và khô dầu hạt bông dạng bột và dạng đóng bánh và hỗn hợp thức ăn chăn nuôi có chứa các chất này.
Giới hạn phát hiện đối với gossypol tự do là 20 mg/kg và gossypol tổng số là 50 mg/kg.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4325 (ISO 6497), Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
4. Nguyên tắc
Chiết gossypol với sự có mặt của 3-aminopropan-1-ol bằng hỗn hợp của 2-propanol và hexan để xác định gossypol tự do hoặc bằng dimetylformamit để xác định gossypol tổng số. Sử dụng anilin để chuyển gossypol thành gossypol-dianilin. Đo độ hấp thụ tại bước sóng có độ hấp thụ cực đại (khoảng từ 435 nm đến 445 nm)
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. 2-propanol/ n-hexan, hỗn hợp 60 40 tính theo thể tích.
5.2. Dung môi A
Cho vào bình định mức 1 000 ml khoảng 500 ml hỗn hợp 2-propanol/hexan (5.1), 2 ml 3-aminopropan-1-ol, 8 ml axit axetic băng và 50 ml nước. Thêm hỗn hợp 2-propanol/hexan đến vạch.
Thuốc thử này chỉ bền trong một tuần.
5.3. Dung môi B
Cho 2 ml 3-aminopropan-1-ol và 10 ml axit axetic băng vào bình định mức 100 ml. Làm nguội đến nhiệt độ phòng và thêm N,N-dimetylformamit đến vạch.
Thuốc thử này chỉ bền trong 1 tuần.
5.4. Anilin
Nếu độ hấp thụ đo được trong phép thử trắng vượt quá 0,022, thì chưng cất anilin trên bột kẽm, loại bỏ 10 % phần dịch cất đầu tiên và cuối cùng. Khi được bảo quản trong chai thủy tinh nâu có nút đậy kín để trong tủ lạnh (từ 0 °C đến 4 °C) thì thuốc thử này bền được vài tháng.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Máy nhào trộn, có tần số quay khoảng 35 min-1, hoặc máy lắc khác.
6.2. Máy đo phổ, thích hợp để đo ở bước sóng từ 435 nm đến 445 nm, có cuvet đường quang 10 mm.
6.3. Bình định mức, dung tích 25 ml và 50 ml.
6.4. Bình nón, dung tích 50 ml, 100 ml và 250 ml.
7. Lấy mẫu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định canxi, natri, phospho, magiê, kali, sắt, kẽm, đồng, mangan, coban, molypden, asen, chì và cadimi bằng phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9589:2013 (ISO 13906:2008) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng xơ xử lý bằng chất tẩy axit (ADF) và lignin xử lý bằng chất tẩy axit (ADL)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật mpn có tiền tăng sinh
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định canxi, natri, phospho, magiê, kali, sắt, kẽm, đồng, mangan, coban, molypden, asen, chì và cadimi bằng phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9589:2013 (ISO 13906:2008) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng xơ xử lý bằng chất tẩy axit (ADF) và lignin xử lý bằng chất tẩy axit (ADL)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật mpn có tiền tăng sinh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9125:2011 (ISO 6866:2000) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định gossypol tự do và tổng số
- Số hiệu: TCVN9125:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực