Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Determination of content of coarse particles in ceramic powders by wet sieving method
Lời nói đầu
TCVN 9100:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 24369:2005.
TCVN 9100:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC206 Gốm cao cấp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỐM MỊN (GỐM CAO CẤP, GỐM KỸ THUẬT CAO CẤP) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC HẠT THÔ TRONG BỘT GỐM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÀNG ƯỚT
Fine ceramics (advanced ceramics, advanced technical ceramics) – Determination of content of coarse particles in ceramic powders by wet sieving method
Tiêu chuẩn này quy định quy trình xác định hàm lượng các hạt thô trong gốm mịn dạng bột và/hoặc dạng huyền phù sử dụng phương pháp sàng ướt. Quy trình này có thể áp dụng đối với bột gốm mịn có kích thước micromet và bán micromet. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với hàm lượng hạt thô trong bột lớn hơn 10 mg/kg.
CHÚ THÍCH: Người mới thực hiện phương pháp thử này nên làm quen v ới quy trình, sử dụng bột tiêu chuẩn dạng nhão có số lượng xác định các hạt thô.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1. Hạt thô (coarse particles)
Các hạt và/hoặc tập hợp hạt mà không lọt qua sàng 500 mesh có kích cỡ mắt lưới 25 µm.
2.2. Phần trăm các hạt thô (percentage of coarse particles)
Tỷ lệ giữa khối lượng các hạt thô (còn lại trên sàng) và tổng khối lượng mẫu bột được phân tích.
2.3. Huyền phù (suspension)
Bột gốm lơ lửng trong môi trường nước.
2.4. Hàm lượng chất rắn (solid content)
Lượng bột trong huyền phù, tỷ lệ giữa khối lượng bột và tổng khối lượng huyền phù (bột + môi trường).
3.1. Sàng 500 mesh có kích cỡ mắt lưới 25 µm.
Nên sử dụng sàng có vành bằng thép không gỉ.
3.2. Cân phân tích, có độ chính xác 0,1 mg.
3.3. Lọ cân bằng thủy tinh có khối lượng xác định ma.
3.4. Cốc thủy tinh: có khối lượng xác định me và dung tích ít nhất 250 cm3.
3.5. Pipet, dung tích 10 ml.
3.6. Tủ sấy: có khả năng kiểm soát nhiệt độ 105 oC ± 5 oC.
3.7. Thiết bị khuấy: máy khuấy từ và thanh khuấy phủ polytetrafluoroetylen (PTFE).
3.8. Bồn siêu âm.
3.9. Bình hút ẩm hoặc khoang chân không.
Mẫu huyền phù được lấy theo yêu cầu. Khối lượng bột cần thiết cho phép thử khoảng 30 g ± 2 g. Hàm lượng chất rắn của huyền phù có thể thay đổi nhưng phải có số liệu (theo phần trăm khối lượng).
Trong quá trình thử, độ ẩm dễ bị hấp phụ hoặc từ tay hoặc từ không khí. Vì vậy, cẩn thận không chạm tay vào sàng và lọ cân thủy tinh; sử dụng cái kẹp sạch hoặc găng tay cao su không có bột.
5.1. Làm sạch và làm khô sàng
Nhấn chìm hoàn toàn sàng trong bồn siêu âm sạch đổ đầy nước cất và tiến hành siêu âm trong 10 min. Sàng nên được để thẳng đứng
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8554:2010 (ISO 18753:2004) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Xác định khối lượng riêng tuyệt đối của bột gốm bằng tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8555:2010 (ISO 27447:2009) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Phương pháp thử hoạt tính kháng khuẩn của vật liệu bán dẫn xúc tác quang
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8556:2010 (ISO 27448:2009) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Phương pháp thử tính năng tự làm sạch của vật liệu bán dẫn xúc tác quang
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11105:2015 (ISO 14605:2013) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Nguồn sáng để thử nghiệm vật liệu bán dẫn xúc tác quang sử dụng trong môi trường ánh sáng trong phòng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11106:2015 (ISO 14627:2012) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Xác định độ bền rạn nứt của gốm silic nitrua dùng cho viên bi ổ lăn tại nhiệt độ phòng bằng phương pháp rạn ấn lõm (IF)
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8554:2010 (ISO 18753:2004) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Xác định khối lượng riêng tuyệt đối của bột gốm bằng tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8555:2010 (ISO 27447:2009) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Phương pháp thử hoạt tính kháng khuẩn của vật liệu bán dẫn xúc tác quang
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8556:2010 (ISO 27448:2009) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Phương pháp thử tính năng tự làm sạch của vật liệu bán dẫn xúc tác quang
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11105:2015 (ISO 14605:2013) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Nguồn sáng để thử nghiệm vật liệu bán dẫn xúc tác quang sử dụng trong môi trường ánh sáng trong phòng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11106:2015 (ISO 14627:2012) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Xác định độ bền rạn nứt của gốm silic nitrua dùng cho viên bi ổ lăn tại nhiệt độ phòng bằng phương pháp rạn ấn lõm (IF)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9100:2011 (ISO 24369:2005) về Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật cao cấp) - Xác định hàm lượng hạt thô trong bột gốm bằng phương pháp sàng ướt
- Số hiệu: TCVN9100:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra