- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-13:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8864:2011 về Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8818-1:2011 về Nhựa đường lỏng - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-1:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8816:2011 về Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4197:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12792:2020 về Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12790:2020 về Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén Proctor
- 9Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 18:2021/BXD về An toàn trong thi công xây dựng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13567-2:2022 về Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13567-1:2022 về Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8859 : 2023
LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Graded Aggregate Base and Subbase Pavement Course - Construction and Acceptance
Lời nói đầu
TCVN 8859:2023 thay thế TCVN 8859:2011
TCVN 8859:2023 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Graded Aggregate Base and Subbase Pavement Course - Construction and Acceptance
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm (CPĐD) trong kết cấu áo đường.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các lớp móng bằng vật liệu cấp phối tự nhiên (cấp phối sỏi ong, sỏi đỏ, cấp phối sỏi đồi, cấp phối sỏi (cuội) suối) và các loại cấp phối có cốt liệu bằng xỉ lò cao.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 4197, Đất xây dựng. Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm;
TCVN 8816, Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit;
TCVN 8817-1, Nhũ tương nhựa đường axit - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 8818-1, Nhựa đường lỏng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 8864, Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét.
TCVN 12790, Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén Proctor.
TCVN 12792, Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm.
TCVN 13567-1, Phần 1 : Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường;
TCVN 13567-2, Phần 2 : Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme;
AASHTO T 27, Standard Method of Test for Sieve Analysis of Fine and Coarse Aggregates (Tiêu chuẩn thí nghiệm phân tích thành phần hạt mịn và hạt thô của cốt liệu bằng sàng);
AASHTO T 96, Standard Method of Test for Resistance to Degradation of Small-Size Coarse Aggregate by Abrasion and Impact in the Los Angeles Machine (tiêu chuẩn thí nghiệm xác định độ mài mòn của cốt liệu thô bằng máy Los Angeles);
AASHTO T 191, Standard Method of Test for Density of Soil In-Place by the Sand-Cone Method (tiêu chuẩn thí nghiệm xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường bằng phễu rót cát).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cấp phối đá dăm (Graded Aggregate)
Là hỗn hợp đá có các thành phần hạt tuân theo nguyên lý cấp phối liên tục, ký hiệu là CPĐD.
3.2
Cỡ hạt lớn nhất danh định (Nominal maximum size of aggregate)
Là cỡ hạt có đường kính lớn nhất quy ước của một loại cấp phối đá dăm, ký hiệu là Dmax. Cỡ hạt danh định này nhỏ hơn so với đường kính của cỡ hạt lớn nhất tuyệt đối và tỷ lệ hàm lượng lọt qua sàng ứng với cỡ hạt danh định của một loại cấp phối đá dăm thường chiếm từ 75-95%.
4 Phân loại CPĐD
4.1 Căn cứ nguồn gốc vật liệu dùng để sản xuất CPĐD và chất lượng CPĐD, CPĐD được chia làm 02 loại:
- Cấp phối đá dăm loại I (ký hiệu là CPĐD-I): Là cấp phối đá dăm được nghiền từ đá nguyên khai.
- Cấp phối đá dăm loại II (ký hiệu là CPĐD-II): Là c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8821:2011 về Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10272:2014 về Xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp vật liệu rời làm móng đường - Phương pháp chùy xuyên động
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13694:2023 về Cấp phối tái chế từ chất thải rắn xây dựng làm lớp móng đường giao thông đô thị - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 2Quyết định 2257/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố Tiêu chuẩn quốc gia đối với Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011 về lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-13:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8864:2011 về Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8821:2011 về Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8818-1:2011 về Nhựa đường lỏng - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-1:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8816:2011 về Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4197:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12792:2020 về Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12790:2020 về Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén Proctor
- 13Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 18:2021/BXD về An toàn trong thi công xây dựng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13567-2:2022 về Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường polyme
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13567-1:2022 về Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10272:2014 về Xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp vật liệu rời làm móng đường - Phương pháp chùy xuyên động
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13694:2023 về Cấp phối tái chế từ chất thải rắn xây dựng làm lớp móng đường giao thông đô thị - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8859:2023 về Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường - Thi công và nghiệm thu
- Số hiệu: TCVN8859:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực