Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8571:2010

ISO 2080:2008

LỚP PHỦ KIM LOẠI VÀ LỚP PHỦ VÔ CƠ KHÁC - XỬ LÝ BỀ MẶT, LỚP PHỦ KIM LOẠI VÀ LỚP PHỦ VÔ CƠ KHÁC - TỪ VỰNG

Metallic and other inorganic coatings - Surface treatment, metallic and other inorganic coatings - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 8571:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 2080:2008.

TCVN 8571:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 107 Lớp phủ kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Các thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn này (tiêu chuẩn soát xét kết hợp giữa ISO 2079 và ISO 2080) áp dụng cho mạ điện và các quá trình gia công tinh bề mặt có liên quan khác. Các thuật ngữ và định nghĩa không cần thiết phải sắp xếp theo thứ tự vần chữ cái tiếng Anh. Các thuật ngữ có liên quan đưa ra các sự lựa chọn khác nhau đối với một quá trình đã cho đã được sắp xếp thành nhóm dưới tên một thuật ngữ chủ đạo, ví dụ như trong trường hợp “mạ hóa học”, “sự mạ điện”, “sự phun bi (hạt)”, “làm sạch” hoặc “anốt hóa tạo màu”.

Các thuật ngữ cơ bản và định nghĩa liên quan đến các kỹ thuật ăn mòn và điện hóa dùng trong khoa học về ăn mòn được cho trong ISO 8044 và không được mô tả trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này cũng không mô tả các thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong hóa học, điện hóa học hoặc vật lý. Các định nghĩa cho các thuật ngữ này có thể tìm thấy trong các sổ tay hoặc các từ điển về hóa học hoặc vật lý.

 

LỚP PHỦ KIM LOẠI VÀ LỚP PHỦ VÔ CƠ KHÁC - XỬ LÝ BỀ MẶT, LỚP PHỦ KIM LOẠI VÀ LỚP PHỦ VÔ CƠ KHÁC - TỪ VỰNG

Metallic and other inorganic coatings - Surface treatment, metallic and other inorganic coatings - Vocabulary

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả các loại quá trình chung về gia công tinh bề mặt và cung cấp từ vựng định nghĩa các thuật ngữ liên quan đến các quá trình này. Tầm quan trọng được đặt vào cách sử dụng thực tế các thuật ngữ về công nghệ gia công tinh bề mặt trong lĩnh vực gia công tinh kim loại. Từ vựng không bao gồm các thuật ngữ và định nghĩa về các lớp phủ gốm sứ, men thủy tinh, phun phủ nhiệt khí và mạ kẽm nhúng nóng. Đối với các lớp phủ này đã có các từ vựng chuyên dùng và các bảng chú giải từ ngữ hoặc đang được soạn thảo. Từ vựng cũng không bao gồm phần lớn các thuật ngữ cơ bản có dùng một nghĩa trong lĩnh vực gia công tinh bề mặt như các lĩnh vực công nghệ khác và các thuật ngữ đã được định nghĩa trong các sổ tay và từ điển về hóa học và vật lý.

2. Các loại chung về quá trình gia công tinh bề mặt và xử lý

2.1. Mạ hóa học

Kết tủa của một lớp phủ kim loại bằng phương pháp hóa học mà không dùng phương pháp điện phân.

2.1.1. Mạ tự xúc tác

Kết tủa của một lớp phủ kim loại bằng quá trình khử hóa học có kiểm soát được xúc tác bởi kim loại hoặc hợp kim kết tủa.

2.1.2. Mạ tiếp xúc

Kết tủa của một kim loại bằng cách sử dụng một nguồn điện bên trong do nhúng chìm chi tiết được gia công (3.202) tiếp xúc với kim loại khác trong một dung dịch có chứa hợp chất của kim loại cần được mạ.

2.1.3. Mạ nhúng

Phủ kim loại được tạo thành bởi một phản ứng thế trong đó một kim loại thay thế cho một kim loại khác trong dung dịch, ví dụ Fe + Cu2+ ® Cu + Fe2+

2.2. Mạ bốc bay

Kết tủa của một lớp phủ bằng một phản ứng hóa học được tạo ra do sự giảm nhiệt hoặc khí của hơi ngưng tụ trên một chất nền (3.185).

2.3. Xử lý biến tính

Quá trình hóa học hoặc điện hóa tạo ra một bề mặt có chứa hợp ch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuản quốc gia TCVN 8571:2010 (ISO 2080:2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Xử lý bề mặt, lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Từ vựng

  • Số hiệu: TCVN8571:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản