TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8536:2010
ISO 3662:1976
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – BƠM VÀ ĐỘNG CƠ – DUNG TÍCH LÀM VIỆC
Hydraulic fluid power – Pumps and motors – Geometric displacements
Lời nói đầu
TCVN 8536:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 3662:1976.
TCVN 8536:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống thủy lực, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua một chất lỏng có áp trong một mạch khép kín. Bơm là một bộ phận biến đổi năng lượng cơ học của chuyển động quay thành năng lượng thủy lực. Động cơ là bộ phận biến động năng thủy lực thành năng lượng cơ học của chuyển động quay.
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – BƠM VÀ ĐỘNG CƠ – DUNG TÍCH LÀM VIỆC
Hydraulic fluid power – Pumps and motors – Geometric displacements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dung tích làm việc (V) của các động cơ và bơm thủy lực có truyền động quay hoặc truyền động lắc.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho có dung tích làm việc thay đổi; trong trường hợp này, các giá trị đã cho của dung tích làm việc tương ứng với dung tích làm việc lớn nhất.
Dung tích làm việc quy định trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để hướng dẫn thiết kế các động cơ và bơm thủy lực thể tích. Có thể sử dụng dung tích làm việc để tính toán các chỉ tiêu thiết kế cơ bản khác và công suất danh định.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 497, Guide to the choise of series of preferred numbers and of series containing more rounded values of preferred numbers (Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy số của các giá trị được làm tròn của các số ưu tiên).
ISO 5598, Fluid power systems and components – Vocabulary (Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Từ vựng).
4. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 5598 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
4.1. Dung tích làm việc (geometric displacement)
Tổng tính toán của tất cả các thay đổi về thể tích của các buồng áp lực bắt nguồn từ chuyển động của các phần tử dịch chuyển trong một vòng quay của trục vào (bơm) hoặc trục ra (động cơ) hoặc một hành trình kép của truyền động lắc. Không tính đến dung sai, khe hở, các độ cong vênh hoặc biến dạng.
4.2. Đối với các định nghĩa của các thuật ngữ khác đã được sử dụng, xem ISO 5598.
5. Dung tích làm việc
Bảng 1 – Các giá trị danh nghĩa của dung tích làm việc của xy lanh (V) tính bằng milimét (centimét khối) trên một vòng quay
0,1 | 1 | 10 | 100 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2012:1977 về Động cơ pít tông thủy lực - Thông số cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2145:1977 về Truyền dẫn thủy lực, khí nén và hệ bôi trơn - Đường kính danh nghĩa
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2151:1977 về Bơm và động cơ thủy lực thể tích - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4207:1986 về Bơm – Thuật ngữ và định nghĩa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-1:2009 về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10648:2014 (ISO 6195:2013) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Rãnh lắp vòng gạt dầu trên cần pít tông-xy lanh trong ứng dụng có chuyển động tịnh tiến - Kích thước và dung sai
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10651:2014 (ISO 6099:2009) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Xy lanh - Mã nhận dạng về kích thước lắp đặt và kiểu lắp đặt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) về Truyền động thủy lực - Kích thước lắp cho các phụ tùng của xy lanh có cần pít tông đơn, loạt trung bình 16 MPa (160 bar) và loạt 25 MPa (250 bar)
- 1Quyết định 2931/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2012:1977 về Động cơ pít tông thủy lực - Thông số cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2145:1977 về Truyền dẫn thủy lực, khí nén và hệ bôi trơn - Đường kính danh nghĩa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2151:1977 về Bơm và động cơ thủy lực thể tích - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4207:1986 về Bơm – Thuật ngữ và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-1:2009 về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10648:2014 (ISO 6195:2013) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Rãnh lắp vòng gạt dầu trên cần pít tông-xy lanh trong ứng dụng có chuyển động tịnh tiến - Kích thước và dung sai
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10651:2014 (ISO 6099:2009) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Xy lanh - Mã nhận dạng về kích thước lắp đặt và kiểu lắp đặt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) về Truyền động thủy lực - Kích thước lắp cho các phụ tùng của xy lanh có cần pít tông đơn, loạt trung bình 16 MPa (160 bar) và loạt 25 MPa (250 bar)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8536:2010 (ISO 3662:1976) về Truyền động thủy lực - Bơm và động cơ - Dung tích làm việc
- Số hiệu: TCVN8536:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực