Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8520:2010

ISO 13902:1997

THÉP VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH CAO - PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ HỒNG NGOẠI SAU KHI ĐỐT TRONG LÒ CẢM ỨNG

Steel and iron - Determination of high sulfur content - Infrared absorpbtion method after combustion in an induction furnace

Lời nói đầu

TCVN 8520:2010 hoàn toàn tương với ISO 13902:1997.

TCVN 8520:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH CAO - PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ HỒNG NGOẠI SAU KHI ĐỐT TRONG LÒ CẢM ỨNG

Steel and iron - Determination of sulfur content - lnfrared absorpbtion method after combustion in an induction furnace

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau khi đốt trong lò cảm ứng để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong gang và thép.

Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng lưu huỳnh trong khoảng 0,10 % (khối lượng) và 0,35 % (khối lượng).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hóa học.

TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phn 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập.

TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.

ISO 565:1990, Test sieves - Metal wire cloth, perforated metal plate and electrofomed sheet - Nominal sizes of openings (Bộ sàng mẫu - Lưới sợi kim loại, tấm đột lỗ và băng tạo lỗ điện hóa - Kích thước biểu kiến của lỗ sàng).

3. Nguyên tắc

Đốt mẫu thử cùng với chất trợ dung ở nhiệt độ cao trong lò cao tần có dòng oxy tinh khiết đi qua. Chuyển đổi lưu huỳnh sang khí sunfurơ.

Đo độ hấp thụ tia hồng ngoại của khí sunfuro được dòng oxy mang tới.

4. Thuốc thử và vật liệu

Trong quá trình phân tích, nếu không có yêu cầu nào khác, thì chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích.

4.1. Oxy, hàm lượng tối thiểu 99,5% (khối lượng)

Cần phải sử dụng một ống xúc tác oxy hóa [đồng (II) oxit hoặc platin] được nung nóng trên 450°C đặt trước thiết bị làm sạch (xem Phụ lục A) khi nghi ngờ có tạp chất hữu cơ trong khí oxy.

4.2. Sắt tinh khiết, hàm lượng lưu huỳnh thấp đã biết (hoặc được xác định như trong 7.4), nhỏ hơn 0,0005 % (khối lượng).

4.3. Dung môi phù hợp, thích hợp cho việc rửa dầu mỡ hoặc chất bẩn bám vào mẫu thử, ví dụ như axêtôn.

4.4. Magie peclorat khan [Mg(CIO4)2], kích thước hạt: từ 0,7 mm đến 1,2 mm.

4.5. Chất trợ dung: vonfram, không ch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8520:2010 (ISO 13902:1997) về Thép và gang - Xác định hàm lượng lưu huỳnh cao - Phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau khi đốt trong lò cảm ứng

  • Số hiệu: TCVN8520:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản