Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8242-3:2009

ISO 4306-3:2003

CẦN TRỤC – TỪ VỰNG – PHẦN 3 – CẦN TRỤC THÁP

Cranes- Vocabulary – Part 3: Tower cranes

Lời nói đầu

TCVN 8242-3:2009 do hoàn toàn tương đương với ISO 4306-3:2003

TCVN 8242-3:2009 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8242 (ISO 4306), Cần trục – Từ vựng gồm các phần sau:

- TCVN 8242-1:2009 (ISO 4306-1:2007), Phần 1: Quy định chung.

- TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2:1994), Phần 2: Cần trục tự hành.

- TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3:2003), Phần 3: Cần trục tháp.

- TCVN 8242-5:2009 (ISO 4306-5:2005), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.

 

CẦN TRỤC – TỪ VỰNG – PHẦN 3 – CẦN TRỤC THÁP

Cranes- Vocabulary – Part 3: Tower cranes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực cần trục.

Tiêu chuẩn này quy định định nghĩa chung về cần trục tháp và thuật ngữ cho mỗi loại cần trục tháp bằng cách sử dụng hình vẽ có đánh số viện dẫn tương ứng các thuật ngữ.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho

- Cần trục tháp có thể tháo và lắp được;

- Cần trục tháp lắp đặt cố định.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho

- Cần trục tự hành có thể được lắp hệ tháp – cần;

- Cần trục cột buồm, có hoặc không có cần.

2. Cần trục tháp – Định nghĩa chung

2.1.

Cần trục tháp

Cần trục quay, kiểu cần, dẫn động máy có cần được bố trí ở phần đỉnh tháp gần như thẳng đứng trong trạng thái làm việc.

CHÚ THÍCH 1: Kết cấu cần trục cho phép cần trục giữ nguyên vị trí đã lắp dựng trong trạng thái không làm việc và có thể tháo rời hoặc hạ xuống để vận chuyển đến công trước khác.

CHÚ THÍCH 2: Cần trục tháp được trang bị các phương tiện để nâng và hạ tải trọng treo và để dịch chuyển tải trọng bằng cách thay đổi tầm với, di chuyển xe con mang tải, quay hoặc di chuyển toàn bộ thiết bị. Mỗi cần trục tháp có thể thực hiện một số chuyển động nhưng không nhất thiết phải thực hiện tất cả các chuyển động.

CHÚ THÍCH 3: Cần trục tháp có thể được lắp đặt ở vị trí cố định hoặc được trang bị thiết bị di chuyển và/hoặc tự nâng tháp theo chiều cao công trình.

3. Các loại cần trục tháp

Cần trục tháp được xác định bởi bốn nhóm đặc tính sau:

a) Lắp dựng

- Được lắp dựng từ các bộ phận cấu thành;

- Tự lắp dựng (lắp dựng nhanh mà không sử dụng các thiết bị phụ).

b) Mức quay

- Quay ở trên cao;

- Quay ở dưới thấp.

c) Loại cần

- Cần nằm ngang (kể cả loại cần đầu búa);

- Cần nâng/hạ;

- Cần gãy khúc (cần cổ ngỗng);

- Cần kéo dài (cần xếp lồng);

- Cần khớp bản lề (cần dao gấp).

d) Chuyển động

- Di chuyển;

- Tĩnh tại (cố định);

- Tự nâng.

4. Danh pháp

Bảng 1 trình bày các hình vẽ tương ứng với các loại cần trục tháp khác nhau.

Các hình vẽ cung cấp các thuật ngữ mà định nghĩa về chúng tự bản

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3:2003) về Cần trục - Từ vựng - Phần 3: Cần trục tháp

  • Số hiệu: TCVN8242-3:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản