Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8185 : 2009

ISO 1099 : 2006

VẬT LIỆU KIM LOẠI - THỬ MỎI - PHƯƠNG PHÁP ĐẶT LỰC DỌC TRỤC ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC

Metallic materials - Fatigue testing - Axial force-controlled method

Lời nói đầu

TCVN 8185 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1099 : 2006.

TCVN 8185 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn cho thử mỏi theo chu kỳ bằng đặt lực dọc trục có biên độ không đổi điều khiển được trên mẫu thử kim loại để xác định dữ liệu tuổi thọ (độ bền mỏi) (nghĩa là ứng suất đối với số chu trình khi phá hủy).

Thông thường các mẫu thử giống nhau được lắp trên máy thử mỏi kiểu đặt lực chiều trục và chịu các điều kiện tải trọng yêu cầu sao cho đưa vào bất kỳ loại chu trình ứng suất nào như được minh họa ở Hình 1. Nếu không có quy định khác dạng sóng thử phải có biên độ không đổi, dạng hình sin.

Lực đặt vào mẫu thử theo phương dọc trục đi qua tâm của từng mặt cắt ngang.

Phép thử được tiếp tục cho đến khi mẫu thử bị phá hủy hoặc cho đến khi vượt quá số chu trình ứng suất xác định trước. (Xem các Điều 4 và 13).

Phép thử điển hình được tiến hành ở nhiệt độ thường (lý tưởng từ 10 °C đến 35 °C).

CHÚ THÍCH: Kết quả của phép thử mỏi có thể bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí quyển, do đó các điều kiện này phải theo 2.1 của ISO 554:1976.

 

VẬT LIỆU KIM LOẠI - THỬ MỎI - PHƯƠNG PHÁP ĐẶT LỰC DỌC TRỤC ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC

Metallic materials - Fatigue testing - Axial force-controlled method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định Điều kiện tiến hành thử mỏi mẫu kim loại bằng đặt lực dọc trục được điều khiển có biên độ không đổi ở nhiệt độ thường, không tạo ra sự tập trung ứng suất. Mục đích của phép thử để đưa ra thông tin về độ bền mỏi, như mối quan hệ giữa ứng suất tác dụng và số chu trình đạt tới sự phá hủy của vật liệu đã cho ở các hệ số ứng suất khác nhau.

Tiêu chuẩn này mô tả hình dạng, sự chuẩn bị và tiến hành thử nghiệm mẫu có mặt cắt ngang hình tròn hoặc hình chữ nhật và không bao gồm sự thử bộ phận và thử các dạng riêng khác.

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không bao gồm thử mỏi các mẫu được cắt rãnh do hình dạng và kích thước của mẫu thử này không được tiêu chuẩn hóa. Tuy nhiên, qui trình thử được mô tả trong tiêu chuẩn này có thể được áp dụng để thử mỏi các mẫu được cắt rãnh.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).

ISO 554: 1976, Standard atmospheres for conditioning and/or testing - Specifications (Môi trường chuẩn cho thuần hóa và/hoặc thử nghiệm - Đặc tính kỹ thuật).

ISO 4287: 1997, Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cấu trúc bề mặt: Phương pháp prôfin - Thuật ngữ, định nghĩa và thông số cấu trúc bề mặt).

ISO 4288: 1996, Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Rules and procedures for the assessment of surface texture (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cấu trúc bề mặt: Phương pháp prôfin - Qui tắc và qui trình đánh giá cấu trúc bề mặt).

ISO 4965: 1979, Axial load fatigue testing machines - Dynamic force calibration - Strain gauge technique (Máy thử mỏi đặt tải dọc trục - Hiệu chuẩn lực động - Kỹ thuật đo biến dạng).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8185:2009 (ISO 1099 : 2006) về Vật liệu kim loại - Thử mỏi - Phương pháp đặt lực dọc trục điều khiển được

  • Số hiệu: TCVN8185:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản