Fish sause - Determination of urea content - Method using high-perfomance liquid chromatography (HPLC) with fluorescence detection after derivatisation with xanthydrol
Lời nói đầu
TCVN 8025 : 2009 được xây dựng dựa trên dự thảo đề nghị của Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2;
TCVN 8025 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC MẮM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URÊ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) DÙNG DETECTOR HUỲNH QUANG SAU KHI TẠO DẪN XUẤT VỚI XANTHYDROL
Fish sause - Determination of urea content - Method using high-perfomance liquid chromatography (HPLC) with fluorescence detection after derivatisation with xanthydrol
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng urê trong nước mắm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) dùng detector huỳnh quang sau khi tạo dẫn xuất với xanthydrol.
Phương pháp này áp dụng cho các loại nước mắm có hàm lượng urê lớn hơn hoặc bằng 0,010 g/l.
Urê có trong mẫu nước mắm được tạo dẫn xuất với xanthydrol (9H-xanthen-9-ol), tạo ra N-9H-xanthen-9-ylurea, dẫn xuất được phân tích trên thiết bị HPLC, dùng detector huỳnh quang với bước sóng kích hoạt 213 nm và bước sóng phát xạ 308 nm.
Tất cả thuốc thử đều phải đạt chất lượng cho phân tích, dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước sử dụng phải là nước cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có các quy định khác.
3.1 Urê, tinh khiết (≥ 99,6%).
3.2 Urê, dung dịch chuẩn
3.2.1 Dung dịch chuẩn gốc, 1 000 ppm
Cân 1 g urê tinh khiết (3.1), chính xác đến 0,0001 g, cho vào bình định mức 1 l (4.3). Hòa tan và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn đều.
3.2.2 Dung dịch chuẩn trung gian, 100 ppm.
Dùng pipet (4.4) lấy chính xác 10 ml dung dịch chuẩn gốc (3.2.1) cho vào bình định mức 100 ml (4.3). Pha loãng bằng nước đến vạch.
3.2.3 Dung dịch chuẩn làm việc, 2 ppm, 5 ppm, 10 ppm, 20 ppm và 50 ppm.
Dùng pipet (4.4) lấy chính xác 2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml và 50 ml dung dịch chuẩn trung gian (3.2.2), lần lượt cho vào từng bình định mức 100 ml (4.3). Pha loãng bằng nước đến vạch.
3.3 Propan-1-ol.
3.4 Axetonitril.
3.5 Etanol, 99,9%.
3.6 Xanthydrol, tinh khiết.
3.7 Dung dịch xanthydrol, 0,02 M.
Cân 0,3925 g xanthydrol (3.6) cho vào bình định mức 100 ml (4.3). Hòa tan và thêm propan-1-ol (3.3) đến vạch. Dung dịch được bảo quản ở nhiệt độ từ 5oC đến 10oC, tránh ánh sáng.
3.8 Dung dịch natri axetat (CH3COONa), 0,02 M
Cân 1,64 g natri axetat cho vào bình định mức 1 000 ml (4.3). Hòa tan và thêm nước đến vạch.
3.9 Dung dịch axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
3.10 Dung dịch axit clohydric (HCl), 1,5 M
Dùng pipet (4.4) lấy 12,4 ml dung dịch HCl (3.9), cho vào bình định mức 100 ml (4.3) và thêm nước đến vạch.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8025:2009 về Nước mắm - Xác định hàm lượng urê - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) dùng detector huỳnh quang sau khi tao dẫn xuất với xanthydrol
- Số hiệu: TCVN8025:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực