TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7949-1 : 2008
VẬT LIỆU CHỊU LỬA CÁCH NHIỆT ĐỊNH HÌNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
Shaped insulating refractories - Test methods - Part 1: Determination of cold crushing strength
Lời nói đầu
TCVN 7949-1 : 2008 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA CÁCH NHIỆT ĐỊNH HÌNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
Shaped insulating refractories - Test methods - Part 1: Determination of cold crushing strength
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường cho các sản phẩm vật liệu chịu lửa cách nhiệt định hình theo TCVN 7453 : 2004.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các vật liệu cách nhiệt khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 7190-2 : 2002 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm định hình.
TCVN 7453 : 2004 (ISO 836 : 2001) Vật liệu chịu lửa - Thuật ngữ và định nghĩa.
3 Nguyên tắc
Mẫu thử có kích thước xác định được đem nén với tải trọng tăng dần theo một tốc độ quy định cho đến khi mẫu bị phá huỷ hoặc chiều cao mẫu thử giảm còn 90 % so với kích thước ban đầu. Độ bền nén ở nhiệt độ thường được tính từ giá trị lực lớn nhất đo được trong quá trình nén chia cho diện tích bề mặt chịu tải trọng của mẫu thử.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Máy ép thuỷ lực đảm bảo các yêu cầu sau:
- đủ lực phá huỷ mẫu thử;
- độ chính xác của phần hiển thị áp lực ± 2 %;
- có khả năng tăng tải với tốc độ (0,05 ± 0,005) MPa và/hoặc (0,2 ± 0,02) MPa trong một giây.
4.2 Micrometer, hoặc dụng cụ đo thích hợp khác, để đo độ lún của mẫu thử.
4.3 Thước kẹp có vạch chia 0,5 mm và thước kim loại thẳng có chiều dài không nhỏ hơn đường chéo lớn nhất của mẫu thử.
4.4 Dụng cụ đo khe hở có mức đo 0,25 mm và 1,0 mm.
4.5 Ê ke.
4.6 Tủ sấy, có khả năng làm việc ở nhiệt độ 110 oC ± 5 oC.
4.7 Thiết bị tạo mẫu thử : Máy cắt và máy mài.
4.8 Chổi lông.
5 Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Lấy mẫu theo TCVN 7190-2 : 2002.
5.2 Chuẩn bị ba mẫu thử có kích thước 114 mm x 114 mm x 76 (75) mm hoặc 114 mm x 114 mm x 64 (65) mm. Mỗi mẫu thử được cắt khô từ một viên mẫu khác nhau. Dùng chổi lông quét sạch bụi trên bề mặt mẫu thử sau khi cắt. Mẫu thử phải đảm bảo được độ phẳng, tính song song của hai bề mặt chịu tải trọng, độ vuông góc.
CHÚ THÍCH : Trường hợp mẫu thử có kích thước khác phải có sự thống nhất của khách hàng và được xác nhận trong báo cáo kết quả.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7949-1:2008 về Vật liệu chịu lửa cách nhiệt định hình - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
- Số hiệu: TCVN7949-1:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra