Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7875 : 2008

NƯỚC - XÁC ĐỊNH DẦU VÀ MỠ - PHƯƠNG PHÁP CHIẾU HỒNG NGOẠI

Water - Determination of oil and grease - Partition-infrared method

Lời nói đầu

TCVN 7875 : 2008 được xây dựng trên cơ sở SMEWW "Standard methods for the examination of water and wastewater 5520 C Partition-infraed method".

TCVN 7875 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC47/SC2 Hóa học - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC - XÁC ĐỊNH DẦU VÀ MỠ - PHƯƠNG PHÁP CHIU HNG NGOẠI

Water - Determination of oil and grease - Partition-infrared method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng dầu và mỡ có trong nước bằng phương pháp chiếu hồng ngoại.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau

2.1. Du đã biết (known oil)

Mẫu dầu và/hoặc mỡ đại diện cho một loại nguyên liệu được sử dụng hoặc được sản xuất trong quá trình xử lý nước thải.

2.2. Du chưa biết (unknown oil)

Mẫu đại diện của dầu và/hoặc mỡ không có sẵn trong quá trình chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn.

3. Nguyên tắc

Sử dụng triclrotrifloroetan làm dung môi chiết để hấp thụ liên kết cacbon-hydro có trong dầu và mỡ, dùng phương pháp hấp thụ hồng ngoại để định lượng. Việc bỏ qua quy trình bay hơi cho phép phát hiện bằng hồng ngoại tương đối nhiều hydrocacbon dễ bay hơi. Do vậy, các sản phẩm chưng cất dầu mỏ nhẹ hơn, không bao gồm xăng, có thể được đo một cách chính xác. Bằng thiết bị thích hợp có thể xác định được lượng dầu và mỡ đến 0,2 mg/l.

4. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ dùng các loại hóa chất có chất lượng tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit clohydric, HCI, dung dịch 1:1

4.2. Triclorotrifloroetan (1,1,2-triclo-1,2,2-trifloroetan) có điểm sôi 47 °C. Dung môi không được còn cặn sau khi bay hơi: chưng cất, nếu cần. Không sử dụng ống nhựa để chuyển dung môi giữa các bình chứa.

4.3. Natri sulfat, Na2SO4, khan, tinh thể

4.4. Du chun

Chuẩn bị hỗn hợp gồm 37,5 % isooctan, 37,5 % hexadecan và 25,0 % benzen theo thể tích. Bảo quản trong bình kín để tránh bay hơi.

5. Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và

5.1. Phu chiết, dung tích 2 I, có van khóa TFE 1)

5.2. Bình định mức, dung tích 100 ml.

5.3. Phễu thu tinh.

5.4. Giấy lọc, đường kính 11 cm.

5.5. Máy ly tâm, có khả năng quay ít nhất bốn ống ly tâm bằng thuỷ tinh dung tích 100 ml với tốc độ 2400 vòng/min hoặc nhanh hơn.

5.6. Ống ly tâm bằng thuỷ tinh, dung tích 100 ml.

5.7. Thiết b quang phổ hng ngoại, có hai chùm tia và có bộ ghi.

5.8. Cuvet thạch anh sử dụng trong vùng hồng ngoại gần.

<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7875:2008 về Nước - Xác định dầu và mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại

  • Số hiệu: TCVN7875:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản