Hệ thống pháp luật

V/V CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, TƯ PHÁP, VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ LĨNH VỰC KHÁC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 425/STP-QLVB ngày 03 tháng 8 năm 2007,

Trả lời công văn số 695/CT-TTHT ngày 20/1/2015 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách ưu đãi thuế đối với các đơn vị bị ảnh hưởng SXKD khi thi công dự án tàu điện ngầm Metro tại Quận 1- HCM, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 425/STP-QLVB ngày 03 tháng 8 năm 2007,

Trả lời công văn số 695/CT-TTHT ngày 20/1/2015 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách ưu đãi thuế đối với các đơn vị bị ảnh hưởng SXKD khi thi công dự án tàu điện ngầm Metro tại Quận 1- HCM, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

V/V CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, TƯ PHÁP, VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ LĨNH VỰC KHÁC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

Trả lời công văn số 695/CT-TTHT ngày 20/1/2015 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh về chính sách ưu đãi thuế đối với các đơn vị bị ảnh hưởng SXKD khi thi công dự án tàu điện ngầm Metro tại Quận 1- HCM, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

V/V CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, TƯ PHÁP, VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ LĨNH VỰC KHÁC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

V/V CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ, TƯ PHÁP, VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ LĨNH VỰC KHÁC DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/7/1989 ĐẾN NGÀY 30/6/2006 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Part 3: Method for determination of thickness

CẢNH BÁO – Người sử dụng tiêu chuẩn này phải quen với các thực hành thông thường trong phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn này không có mục đích đưa ra tất cả các vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn. Trách nhiệm của người sử dụng là phải thiết lập các qui tắc thực hành an toàn và phù hợp sức khỏe, và đảm bảo tuân theo các quy định hiện hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác định độ dày dưới lực nén quy định của vải tráng phủ cao su và chất dẻo, không phụ thuộc loại vải nền được sử dụng. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho vải tráng phủ một mặt, hai mặt và vải có cấu trúc texture phủ hai mặt, cũng như các vật liệu mà lớp tráng phủ bao gồm lớp giãn được.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 2231: 1989, Rubber-or plastics-coated fabrics – Standard atmospheres for conditioning and testing (Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Độ dày (thickness)

Khoảng cách giữa bề mặt trước và sau của vải tráng phủ được đo là khoảng cách thẳng đứng giữa một mặt để mà trên đó để vải và một mặt nén ép song song nén tác dụng lực nén lên vải.

CHÚ THÍCH: Để thuận lợi, mặt đế mà trên đó để mẫu vải thường là một cái đe.

3.2. Chiều rộng hiệu dụng (usable width)

Chiều rộng của vải tráng phủ, ngoại trừ phần mép vải, nhất quán về tính chất, được hoàn thiện đồng đều và không có các vết rạn mà không chấp nhận được.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Dụng cụ đo độ dày, kiểu tải trọng tĩnh, được thiết kế để chỉ ra khoảng cách thẳng đứng giữa mặt đế và mặt nén, và được lắp với một đồng hồ hiện số được chia độ để đọc trực tiếp giá trị độ dày chính xác đến 0,02mm. Dụng cụ phải được hiệu chỉnh sau cho có thể đạt được một trong các lực nén quy định trong 4,2 bằng cách sử dụng ít nhất một trong các cỡ mặt nén.

4.2. Mặt nén tròn, có bề mặt phẳng, nhẵn và có đường kính không nhỏ hơn 9mm, có thể áp dụng một hoặc nhiều hơn các lực nén sau:

a) 2 kPa ± 0,2 kPa;

b) 10 kPa ± 1,0 kPa;

c) 24 kPa ± 2,4 kPa.

CHÚ THÍCH

1. Nên sử dụng lực nén 2 kPa

2. Lực nén thực áp dụng bởi mặt nén có thể được tính toán theo một trong các cách sau:

a) bằng

1) lực nén được áp dụng bởi tổ hợp mặt nén, sử dụng một đối tượng đã được hiệu chỉnh

2) diện tích bề mặt của mặt nén bằng phép đo trực tiếp

hoặc

b) bằng cách sử dụng dụng cụ đo áp lực.

4.3. Mặt đế (đe), có bề mặt phía trên phẳng, đường kính ít nhất là 50mm, lớn hơn đường kính của mặt nén.

4.4. Thiết bị dịch chuyển mặt nén theo hướng đến mặt phía trên của mặt đế sao cho bề mặt được duy trì song song với mặt trên của mặt đế.

CHÚ THÍCH: Sự song song

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7837-3:2007 (ISO 2286-3 : 1998) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định đặc tính cuộn - Phần 3: Phương pháp xác định độ dày

  • Số hiệu: TCVN7837-3:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 30/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản