Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7831 : 2012

MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ KHÔNG ỐNG GIÓ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Non - ducted air conditioners - Method for determination of energy efficiency

Lời nói đầu

TCVN 7831:2012 thay thế TCVN 7831:2007;

TCVN 7831:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ KHÔNG ỐNG GIÓ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Non - ducted air conditioners - Method for determination of energy efficiency

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy điều hòa không khí không ống gió sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và giàn ngưng tụ làm mát bằng không khí (sau đây gọi tắt là thiết bị) có năng suất lạnh danh định đến 14000W (48 000 BTU/h).

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hiệu suất năng lượng theo hệ số lạnh hiệu quả toàn màu (CSPF) của thiết bị.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điều hòa không khí làm mát bằng nước, loại có ống gió, loại xách tay hoặc các máy điều hòa không khí nhiều hơn hai cụm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7830:2012, Máy điều hòa không khí không ống gió - Hiệu suất năng lượng

TCVN 6576 (ISO 5151), Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt không ống gió - Thử và đánh giá tính năng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ nêu trong TCVN 7830:2012, TCVN 6576 (ISO 5151) và các định nghĩa dưới đây.

3.1. Tải lạnh xác định (Lc) (defined cooling load)

Lượng nhiệt được xác định là nhu cầu làm lạnh ứng với một nhiệt độ ngoài trời cho trước.

3.2. Tổng tải lạnh toàn mùa (CSTL) (cooling seasonal total load)

Tổng lượng nhiệt hàng năm được lấy khỏi không khí trong phòng khi thiết bị vận hành ở chế độ hoạt động làm mát.

3.3. Năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC) (cooling seasonal energy consumption)

Tổng lượng điện hàng năm mà thiết bị tiêu thụ khi cho thiết bị vận hành ở chế độ hoạt động làm mát.

3.4. Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa (CSPF) (cooling seasonal performance factor)

Tỷ số giữa tổng lượng nhiệt hàng năm mà thiết bị có thể lấy khỏi không khí trong phòng khi vận hành ở chế độ hoạt động làm mát và tổng lượng điện hàng năm mà thiết bị tiêu thụ trong cũng giai đoạn đó.

3.5. Hệ số non tải (PLF) (part load factor)

Tỷ số giữa hiệu suất khi cho thiết bị làm việc theo chu kỳ và hiệu suất khi cho thiết bị làm việc liên tục, tại cùng một điều kiện nhiệt độ và độ ẩm.

3.6. Hệ số suy giảm (CD) (degradation coefficient)

Hệ số thể hiện việc giảm hiệu suất do thiết bị làm việc theo chu kỳ.

3.7. Thiết bị có năng suất lạnh cố định (fixed capacity unit)

Thiết bị không có khả năng thay đổi năng suất lạnh ngoài cách dừng hoạt động của máy nén.

3.8. Thiết bị có hai cấp năng suất lạnh (2-stage capacity unit)

Thiết bị có khả năng thay đổi năng suất lạnh không quá hai cấp.

3.9. Thiết bị có nhiều cấp năng suất lạnh (multi-stage capacity unit)

Thiết bị có khả năng thay đổi năng suất lạnh theo ba hoặc bốn cấp.

3.10. Thiết bị có năng suất lạnh vô cấp (variable c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7831:2012 về Máy điều hòa không khí không ống gió - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

  • Số hiệu: TCVN7831:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản