Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7744 : 2007
GẠCH TERRAZZO
Terrazzo tiles
Lời nói đầu
TCVN 7744 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng. Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH TERRAZZO
Terrazzo tiles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch terrazzo liên kết xi măng dùng cho các công trình xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần áp dụng đồng thời tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6065 : 1995 Gạch xi măng lát nền.
TCVN 6355-2 : 1998 Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ uốn.
TCVN 6355-3 : 1998 Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước.
TCVN 6415-6 : 2005 (ISO 10545-6 : 1995) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch men phủ men.
3. Định nghĩa và phân loại
3.1 Gạch terrazzo (terrazzo tiles)
Sản phẩm được tạo thành từ hỗn hợp xi măng, nước, cốt liệu và có thể có phụ gia, chất màu. Bề mặt gạch nhám hoặc mài bóng.
3.2 Phân loại
Gạch terrazzo được phân thành 2 loại:
- Gạch terrazzo 1 lớp: là gạch được tạo thành bởi một hỗn hợp vật liệu đồng nhất.
- Gạch terrazzo 2 lớp: là gạch được tạo thành bởi hai hỗn hợp vật liệu, trong đó lớp mặt là lớp có tác dụng trang trí và chống tác động cơ học trực tiếp khi sử dụng.
4. Hình dạng và kích thước cơ bản
4.1 Hình dạng: hình vuông, hình chữ nhật.
4.2 Kích thước cơ bản theo Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước cơ bản của gạch terrazzo
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước cạnh bên | Hình vuông | Hình chữ nhật | |
200 x 200 | 400 x 400 | 250 x 500 | |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-6:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ rỗng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-5:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định khối lượng thể tích
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-4:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-1:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định cường độ nén do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7132:2002 về Gạch gốm ốp lát - Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 3233/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6065:1995 về gạch xi măng lát nền
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-6:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ rỗng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-5:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định khối lượng thể tích
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-4:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-3:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-2:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ uốn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-1:1998 về Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định cường độ nén do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7132:2002 về Gạch gốm ốp lát - Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-6:2005 (ISO 10545-6:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7744:2013 về Gạch terazo