Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7563-14 : 2009

ISO/IEC 2382-14 : 1997

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 14: ĐỘ TIN CẬY, KHẢ NĂNG DUY TRÌ, TÍNH SẴN CÓ

Information Technology Vocabulary - Part 14: Reliability, Maintainability And Availability

Lời nói đầu

TCVN 7563-14:2009 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-14:1997.

TCVN 7563-14:2009 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 14: ĐỘ TIN CẬY, KHẢ NĂNG DUY TRÌ, TÍNH SẴN CÓ

Information Technology Vocabulary - Part 14: Reliability, Maintainability And Availability

Mục 1: Khái quát

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc truyền thông quốc tế trong công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn trình bày bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa chọn liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa các mục.

Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.

Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến độ tin cậy, khả năng duy trì và tính sẵn có.

1.2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7563-1:2005, Công nghệ thông tin - từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.

ISO 2382-2:1976, Xử lý dữ liệu - Từ vựng - Phần 02: Số học và các phép tính.

ISO 8402:1994, Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Từ vựng.

ISO/IEC 9126:1991, Công nghệ thông tin - Định giá sản phẩm phần mềm - Đặc điểm chất lượng và hướng dẫn sử dụng.

IEC 50 (191):1990, Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 191: Tính đáng tin cậy và chất lượng dịch vụ.

1.3. Nguyên lý và quy tắc

1.3.1. Định nghĩa một mục

Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục gồm có một tập hợp các phần tử cơ bản bao hàm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó, một mục có thể bao hàm các ví dụ, chú thích hoặc minh họa nhằm tạo thuận lợi cho việc thông hiểu khái niệm.

Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được định nghĩa trong các mục khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể được định nghĩa bởi một mục, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.

Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này đã được định nghĩa trong ISO 1087.

1.3.2. Tổ chức của một mục

Mỗi mục bao gồm các phần tử cơ bản được định nghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục đó có thể bao gồm các phần tử dưới đây theo thứ tự như sau:

a) Số hiệu chỉ mục (chung cho mọi ngôn ngữ sử dụng khi công bố phần này của tiêu chuẩn);

b) Thuật ngữ hoặc thuật ngữ được ưu tiên chung trong ngôn ngữ. Sự vắng mặt của một thuật ngữ được ưu tiên chung cho khái niệm đó trong ngôn ngữ sử dụng sẽ kí hiệu bởi 5 chấm (…..); một dòng các chấm có thể dùng để chỉ báo một từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong một thuật ngữ;

c) Thuật ngữ được ưu tiên trong một quốc gia cụ thể (được xác định theo các quy tắc của TCVN 7217);

d) Viết tắt của thuật ngữ;

e) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được phép dùng;

f) Vă

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-14:2009 (ISO/IEC 2382-14 : 1997) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 14: Độ tin cậy, khả năng duy trì, tính sẵn có

  • Số hiệu: TCVN7563-14:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản