Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI - PHƯƠNG PHÁP THỬ- PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ÁP LỰC GIÓ
Windows and doors - Test method - Part 3: Determination of wind resistance
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá tính năng kết cấu của cửa dưới tác động của áp lực không khí dương và/hoặc âm lên phía ngoài của bộ cửa đã lắp hoàn chỉnh.
Tiêu chuẩn này nhằm kiểm tra xem dưới điều kiện tác động của gió, cửa có đảm bảo biến dạng chấp nhận được, giữ được các đặc tính kỹ thuật và không làm nguy hại đến người sử dụng hay không.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cửa lắp cho các công trình hoàn chỉnh. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các liên kết giữa cửa và kết cấu xung quanh.
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
2.1. Biến dạng dư vĩnh cửu (permanent residual deformation)
Sự thay đổi về khuôn hình hoặc kích thước ngay cả khi không còn chịu áp lực.
2.2. Chuyển vị mặt trước (frontal displacement)
Sự chuyển dịch của một điểm đo được trên bề mặt cửa.
2.3. Độ võng mặt trước (frontal deflection)
Chênh lệch lớn nhất giữa các chuyển vị mặt trước đo được trên cùng một cửa.
2.4. Độ võng tương đối mặt trước (relative frontal deflection)
Giá trị biến dạng phía trước phản ảnh khoảng cách giữa hai điểm cuối của cửa khi quan sát.
2.5. Chênh lệch áp suất (pressure differential)
Sự khác nhau của áp suất không khí tuyệt đối trên bề mặt ngoài và bề mặt trong của cửa.
Chênh lệch dương nếu áp suất ngoài lớn hơn áp suất trong. Trường hợp ngược lại là áp suất âm. Áp suất được biểu thị theo Pascal (1 Pa = 1 N/m2).
3.1. Thử nghiệm độ võng mặt trước đến chênh lệch áp suất P1 ở cả hai hướng âm và dương. Thử nghiệm này có thể đánh giá qua sự biến dạng tương đối mặt trước.
3.2. Tiến hành n chu kỳ lặp lại áp suất âm và dương đến chênh lệch áp suất P2. Thử nghiệm này có thể đánh giá qua tính năng hoạt động hoặc biến dạng dư vĩnh cửu hoặc cả hai.
3.3. Thử nghiệm an toàn một chu kỳ với một chênh lệch áp suất âm và dương đến P3. Thử nghiệm này được đánh giá qua tính năng hoạt động hoặc biến dạng dư vĩnh cửu hoặc cả hai.
Các giá trị P1, P2, P3 chu kỳ n và thời gian thử nghiệm được xác định tùy theo yêu cầu quy định
Thiết bị thử áp lực gió được mô tả theo Hình 1.
A: Mẫu
A': Khung đặt mẫu
B: Buồng áp lực
C: Máy nén khí
D: Thiết bị kiểm soát khí nén
E: Bảng kiểm soát khí nén
F: Đồng hồ đo chênh lệch áp suất
G: Thiết bị đo sự dịch chuyển
Hình 1 - Mô tả thiết bị thử áp lực gió
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị vật liệu chèn xung quanh mẫu cửa, vật liệu này phải đủ bền để chịu được áp lực thử mà không làm ảnh hưởng đến mẫu thử.
Mẫu thử với các phụ kiện đã lắp đầy đủ, được lắp chắc chắn theo chiều thẳng đứng, vuông và không được vênh, xoắn.
Chiều dày và loại kính cũng như phương pháp lắp kính phải theo đúng yêu cầu của nhà chế tạo. Với lô cửa gồm nhiều loại, nên lựa chọn cửa có chiều dày kính nhỏ nhất để thử.
5.2. Chuẩn bị điều kiện thử
Đo và ghi lại nhiệt độ không khí môi trường xung quanh và nhiệt độ không khí buồng thử.
Tiến hành gây 3 lần xung lực không khí; mỗi lần cách nhau không ít hơn 1 giây và giữ áp lực trong 3 giây. Các xung lực này theo đúng yêu cầu thử nghiệm biến dạng (P1). nhưng không nhỏ hơn 500 kPa.
Giảm áp suất xuống 0 bằng cách mở các cánh cửa và đóng vào 5 lần và cuối cùng để mẫu ở vị trí đóng.
Nếu có yêu cầu xác định độ bền của cửa dưới áp suất âm và dương, trong cả 3 phép thử (xem điều 6) tiến hành áp suất dương trước sau đó đến áp suất âm. Tiến hành gây các xung lực như quy định trên trước khi đo biến dạng dưới áp suất âm.
Tiến hành thử theo đúng các trình tự thử mô tả trên Hình 2 và Hình 3.
6.1. Thử nghiệm biến dạng
Đặt dụng cụ đo sự chênh lệch áp suất vào vị trí mặt phẳng cửa. Tạo áp suất lên cửa, tăng dần theo từng bước, mỗi bước 10 giây, cho đến khi đạt được áp suất lớn nhất yêu cầu (P1) cho phép thử này.
Áp suất trong từn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD192:1996 về cửa gỗ – cửa đi, cửa sổ – yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989) về Cửa sổ và cửa đi − Cửa đi − Phần 6: Thử nghiệm đóng và mở lặp lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6077:2012 về Bản vẽ nhà và công trình dân dụng - Ký hiệu quy ước các trang thiết bị kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD192:1996 về cửa gỗ – cửa đi, cửa sổ – yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989) về Cửa sổ và cửa đi − Cửa đi − Phần 6: Thử nghiệm đóng và mở lặp lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6077:2012 về Bản vẽ nhà và công trình dân dụng - Ký hiệu quy ước các trang thiết bị kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7452-3:2021 về Cửa sổ và cửa đi - Phần 3: Khả năng chịu tải trọng gió - Phân cấp và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7452-3:2004 về Cửa sổ và cửa đi − Phương pháp thử − Phần 3: Xác định độ bền áp lực gió
- Số hiệu: TCVN7452-3:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 02/02/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra