Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6739 : 2008

ISO 817 : 2005

MÔI CHẤT LẠNH - HỆ THỐNG KÝ HIỆU

Refrigerants - Designation system

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định một hệ thống rõ ràng về đánh số và ấn định các tiền tố thành phần - ký hiệu cho các môi chất lạnh. Các ký hiệu môi chất lạnh được liệt kê trong các bảng. Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với các tiêu chuẩn an toàn khác có liên quan như TCVN 6104, TCVN  5699-2-24 và TCVN 5699-2-40.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1 Hỗn hợp đồng sôi (azeotrope)

Hỗn hợp gồm có hai hoặc nhiều môi chất lạnh mà các thành phần cân bằng của pha hơi và pha lỏng của chúng tại một áp suất đã cho là như nhau, tuy nhiên có thể khác nhau trong các điều kiện khác.

2.2 Hỗn hợp (blends)

Phối liệu gồm có hai hoặc nhiều môi chất lạnh.

2.3 Hợp chất (compound)

Chất được tạo thành gồm có hai hoặc nhiều nguyên tử được liên kết hóa học với nhau theo các tỷ lệ xác định.

2.4 Hợp chất mạch vòng (cyclic compound)

Hợp chất hữu cơ có cấu trúc được đặc trưng bởi một vòng khép kín của các nguyên tử.

2.5 Chất đồng phân (isomers)

Hai hoặc nhiều hợp chất có cùng thành phần hóa học với các cấu trúc phân tử khác nhau.

CHÚ THÍCH Các chất đồng phân sẽ có các tính chất vật lý khác nhau.

VÍ DỤ R-600 (CH3CH2CH2CH3) có điểm sôi 00C và R-600a (CH(CH3)2CH3) có điểm sôi âm 120C. Cả hai hợp chất này chứa 4 nguyên tử cacbon và 10 nguyên tử hydro.

2.6 Thành phần danh nghĩa (nominal composition)

Thành phần pha lỏng của các hỗn hợp môi chất lạnh.

CHÚ THÍCH Đối với các hỗn hợp môi chất lạnh, xem Bảng 2 và Bảng 3.

2.7 Môi chất lạnh (refrigerant)

Môi chất dùng để truyền nhiệt trong hệ thống lạnh cơ học, hấp thụ nhiệt ở nhiệt độ thấp và áp suất thấp của môi chất và thải nhiệt ở nhiệt độ cao hơn và áp suất cao hơn của môi chất và thường bao gồm các thay đổi pha của môi chất.

2.8 Khối lượng phân tử gam tương đối (relative molar mass)

Khối lượng có trị số bằng khối lượng phân tử gam được biểu thị bằng gam trên mol, trừ khi nó không có thứ nguyên.

2.9 Hợp chất hữu cơ không bão hòa (không no) (unsaturated organic compound)

Hợp chất hữu cơ (chứa cacbon) có chứa ít nhất một liên kết kép hoặc ba liên kết giữa các nguyên tử cacbon.

2.10 Hợp chất hữu cơ bão hòa (no) (saturated organic compound)

Hợp chất hữu cơ (chứa cacbon) chỉ có  các liên kết đơn giữa các nguyên tử cacbon.

2.11 Hỗn hợp không đồng sôi (zeotrope)

Hỗn hợp gồm có hai hoặc nhiều môi chất lạnh mà các thành phần của pha hơi và pha lỏng cân bằng của chúng không giống nhau tại bất cứ điểm nào.

3. Đánh số môi chất lạnh

3.1 Phải ấn định cho mỗi môi chất lạnh một số hiệu nhận dạng có từ 2 đến 4 chữ số như sau:

3.2 Các số hiệu nhận dạng được ấn định cho hydrocacbon, halocacbon và ete của metan, etan, propan và các dãy xiclobutan sao cho có thể xác định rõ ràng thành phần hóa học của các hợp chất từ các số hiệu của môi chất lạnh và ngược lại. Có thể xác định một cách tương tự cấu trúc phân tử đối với metan, etan và nhất là các dãy propan.

3.2.1 Chữ số thứ nhất ở bên phải là số lượng các nguyên tử flo (F) trong hợp chất.

3.2.2 Chữ số thứ hai từ bên phải là số lượng các nguyên tử hydro (H) trong hợp chất cộng thêm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6739:2008 (ISO 817 : 2005) về Môi chất lạnh - Hệ thống ký hiệu

  • Số hiệu: TCVN6739:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản