Welding and allied processes - Vocabulary - Part 2: Soldering and brazing processes and related terms
Lời nói đầu
TCVN 5017-2 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 857-2 : 2005.
TCNV 5017-2 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5017-2 : 2010 (ISO 857) Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng bao gồm 2 phần:
- Phần 1 (ISO 857-1 : 1998): Các quá trình hàn kim loại.
- Phần 2 (ISO 857-2 : 2005): Các quá trình hàn vảy mềm, hàn vảy cứng và các thuật ngữ liên quan.
HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN - TỪ VỰNG - PHẦN 2: CÁC QUÁ TRÌNH HÀN VẢY MỀM, HÀN VẢY CỨNG VÀ CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
Welding and allied processes - Vocabulary - Part 2: Soldering and brazing processes and related terms
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ, định nghĩa dùng cho các quá trình hàn vảy mềm (hàn bằng kim loại điền đầy dễ chảy) và hàn vảy cứng (hàn bằng kim loại điền đầy khó chảy).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 4063 Hàn và các quá trình liên quan - Danh mục các quá trình và số hiệu tham chiếu.
3.1. Hàn vảy mềm/hàn vảy cứng
Các quá trình liên kết trong đó vật liệu điền đầy nóng chảy được dùng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của vật liệu cơ bản, nó thấm ướt vào các bề mặt của vật liệu cơ bản được đốt nóng và trong quá trình hoặc sau khi đốt nóng, được hút vào (hoặc, nếu được đặt vào trước thì được giữ lại) trong khe hở hẹp giữa các chi tiết được nối với nhau.
CHÚ THÍCH 1: Các quá trình này thường được thực hiện với kim loại nhưng cũng có thể được thực hiện với các vật liệu phi kim loại. Vật liệu điền đầy luôn có thành phần hóa học khác với thành phần hóa học của các chi tiết được nối với nhau.
CHÚ THÍCH 2: Nếu quá trình được thực hiện không có lực hút mao dẫn thì đó thường là quá trình hàn bằng kim loại điền đầy khó chảy (hàn vảy cứng).
3.1.1. Hàn vảy mềm
Quá trình liên kết sử dụng kim loại điền đầy có nhiệt độ nóng chảy không lớn hơn 450 oC.
3.1.2. Hàn vảy cứng
Quá trình liên kết sử dụng kim loại điền đầy có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 450 oC.
3.1.3. Phủ
Làm lắng đọng một lớp hoặc các lớp vật liệu trên một bề mặt để đạt được các tính chất và/hoặc kích thước mong muốn.
3.1.4. Rải kim loại điền đầy và điền đầy khe hở
3.1.4.1. Thấm ướt
Rải và làm bám dính một lớp mỏng liên tục của kim loại điền đầy nóng chảy trên các bề mặt của các chi tiết được nối với nhau.
3.1.4.2. Bóc lớp kim loại điền đầy
Tách lớp vật liệu điền đầy đông kết mặc dù đã được rải trên các bề mặt của các chi tiết được nối với nhau nhưng đã không tạo ra được sự liên kết tốt do việc làm sạch hoặc phủ thuốc hàn không đạt yêu cầu.
3.1.4.3. Đường kim loại nóng chảy
Quãng đường mà ki
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3965:1984 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu hàn vảy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7472:2005 (ISO 5817 : 2003) về Hàn - Các liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối với khuyết tật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8524:2010 ISO 4063: 2009) về Hàn và các quá trình liên quan - Danh mục các quá trình hàn và ký hiệu số tương ứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6364:2010 (ISO/FDIS 6947: 2010) về Hàn và các quá trình liên quan - Vị trí hàn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9832:2013 (ISO 2016:1981) về Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6115-2:2015 (ISO 6520-2:2013) về Hàn và các quá trình liên quan - Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại - Phần 2: Hàn áp lực
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12425-1:2018 (ISO 9692-1:2013) về Hàn và các quá trình liên quan - Các kiểu chuẩn bị mối nối - Phần 1: Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy, Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, hàn khí, hàn tig và hàn chùm tia cho thép
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3965:1984 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu hàn vảy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7472:2005 (ISO 5817 : 2003) về Hàn - Các liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối với khuyết tật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8524:2010 ISO 4063: 2009) về Hàn và các quá trình liên quan - Danh mục các quá trình hàn và ký hiệu số tương ứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6364:2010 (ISO/FDIS 6947: 2010) về Hàn và các quá trình liên quan - Vị trí hàn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9832:2013 (ISO 2016:1981) về Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6115-2:2015 (ISO 6520-2:2013) về Hàn và các quá trình liên quan - Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại - Phần 2: Hàn áp lực
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12425-1:2018 (ISO 9692-1:2013) về Hàn và các quá trình liên quan - Các kiểu chuẩn bị mối nối - Phần 1: Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy, Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, hàn khí, hàn tig và hàn chùm tia cho thép
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5017-2:2010 (ISO 857-2 : 2005) về Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2: Các quá trình hàn vảy mềm, hàn vảy cứng và các thuật ngữ liên quan
- Số hiệu: TCVN5017-2:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực