Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4855 : 2008
ISO 4661-2 : 1987
CAO SU LƯU HOÁ – CHUẨN BỊ MẪU VÀ MẪU THỬ - PHÉP THỬ HOÁ HỌC
Rubber, vulcanized – Preparation of samples and test pieces – Part 2: Chemical test
Lời nói đầu
TCVN 4855 : 2008 thay thế cho TCVN 4855 : 1989.
TCVN 4855 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 4661-2 : 1987.
TCVN 4855 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao su – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 4661 đối với việc chuẩn bị mẫu và mẫu thử cho thử nghiệm cao su gồm có hai phần:
- Phần 1: Phép thử lý học1)
- Phần 2: Phép thử hoá học.
Phần 2 bao gồm số lượng các yếu tố quan trọng trong chuẩn bị mẫu cho thử nghiệm hoá học, để đảm bảo sử dụng tốt nhất các phương pháp tiêu chuẩn thích hợp của phép thử.
Khi chuẩn bị mẫu cao su lưu hoá cho thử nghiệm hoá học, phải lấy mẫu sao cho phần nào của mẫu thử cũng đại diện cho mẫu có tính chất hoặc thành phần cần xác định. Do vậy, nếu muốn tìm thành phần của hỗn hợp gốc, phải trộn đều hoá chất phun xuất lên bề mặt, nhưng nếu cần xác định thành phần chính, tốt nhất là loại bỏ hoá chất bề mặt bằng phương pháp cơ học. Trong trường hợp các phép thử được tiến hành với các mẫu thử được lấy từ các thành phẩm, trước tiên nếu cần, phải tách cao su lưu hoá ra khỏi các thành phần khác nhau của thành phẩm, như kim loại, dây băng, vải cũng như lớp phủ hoặc lớp trang trí bọc ngoài. Nên thực hiện việc tách này bằng các dụng cụ cơ học như dao, đĩa mài, giũa, v.v… và tránh phát sinh nhiệt.
CAO SU LƯU HOÁ – CHUẨN BỊ MẪU VÀ MẪU THỬ - PHÉP THỬ HOÁ HỌC
Rubber, vulcanized – Preparation of samples and test pieces – Part 2: Chemical test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn bị mẫu cao su đã lưu hoá để sử dụng cho các phép thử hoá học.
2. Chuẩn bị mẫu
2.1. Cao su lưu hoá mềm
Mẫu phải được cắt nhỏ bằng kéo, nạo quay, máy nghiền thích hợp hoặc bằng cách nghiền đông lạnh để qua rây có kích thước lỗ khoảng 1,7 mm. Hoặc, mẫu phải được làm thành tấm có chiều dày không quá 0,5 mm bằng cách cán qua trục nguội, khép chặt của máy luyện hở thí nghiệm. Sử dụng loại máy nghiền hay máy luyện hở không quan trọng, miễn là mẫu không bị nhiễm bẩn hoặc bị gia nhiệt quá mức.
2.2. Ebonic
Mẫu phải được nghiền thành bột có thể qua rây có kích thước lỗ khoảng 400 µm. Bột phải được xử lý bằng nam châm để loại bỏ các hạt sắt.
2.3. Hợp chất có cao su
Khi không thể tách cao su theo cách cơ học, phải thực hiện qui trình sau.
Cao su phải được tách bằng cách phơi trong hơi của dung môi thích hợp. Đối với các hỗn hợp trên cơ sở NR, SBR và BR thì các dung môi thích hợp là metylen clorua hoặc 1,1,1-tricloroetan.
CHÚ THÍCH: Thời gian tiếp xúc phải được giữ càng ngắn càng tốt để tránh khả năng chất hoá dẻo từ hỗn hợp cao su bị chiết ra.
Sau đó, cao su trương nở được loại bỏ hết dung môi trong không khí ở nhiệt độ phòng và được xử lý như mô tả trong 2.1.
Trong các trường hợp cao su được liên kết hoá học với chất nền, thì thành phần của cao su trong vùng liên kết có thể khác cơ bản với thành phần của cao su trong khối của vật liệu.
Trong tất cả các trường hợp, việc lấy mẫu phải thích hợp với phép thử sẽ được thực hiện. Thậm chí nếu loại bỏ “sạch” chất nền, cao su còn lại vẫn có thể gồm nhiều đơn pha chế, và việc trộn cao su tiến hành sau đó theo 2.1 có thể dẫn đến mẫu phân tích là không đại diện cho một đơn pha chế gốc bất kỳ. Hợp chất nhiều lớp như vậy có thể được phát hiện bằng cách dùng kính hiển vi kiểm tra một loại mặt cắt ngang của vật liệu.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2010 (ISO 34-2:2007) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ (Delft)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2229:2007 (ISO 188 : 1998) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hoá nhanh và độ chịu nhiệt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2752:2008 (ISO 1817 : 2005) về Cao su lưu hoá - Xác định mức độ tác động của các chất lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4509:2006 (ISO 37 : 2005) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất – giãn dài khi kéo chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4866:2007 (ISO 2781 : 1988) về Cao su, lưu hoá - Xác định khối lượng riêng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10531:2014 (ISO 2285:2013) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư khi giãn dưới độ giãn dài không đổi và biến dạng dư khi giãn, độ giãn dài, độ rão dưới tải trọng kéo không đổi
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1592:2007 (ISO 23529 : 2004) về Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2010 (ISO 34-2:2007) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ (Delft)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2229:2007 (ISO 188 : 1998) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hoá nhanh và độ chịu nhiệt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2752:2008 (ISO 1817 : 2005) về Cao su lưu hoá - Xác định mức độ tác động của các chất lỏng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4509:2006 (ISO 37 : 2005) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất – giãn dài khi kéo chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4866:2007 (ISO 2781 : 1988) về Cao su, lưu hoá - Xác định khối lượng riêng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10531:2014 (ISO 2285:2013) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư khi giãn dưới độ giãn dài không đổi và biến dạng dư khi giãn, độ giãn dài, độ rão dưới tải trọng kéo không đổi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4855:2008 (ISO 4661-2 : 1987) về Cao su lưu hoá - Chuẩn bị mẫu và mẫu thử - Phép thử hoá học
- Số hiệu: TCVN4855:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra