Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4765 - 89

(ST SEV 2784-80)

CÁP, DÂY DẪN VÀ DÂY DẪN MỀM

PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN

Cables, wires and cords. Method of measurement of electrical resistance of insulation

Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn-Chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật nhà nước

Quyết định ban hành số 638/QĐ ngày 6 tháng 12 năm 1989

 

CÁP, DÂY DẪN VÀ DÂY DẪN MỀM

PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN

Cables, wires and cords. Method of measurement of electrical resistance of insulation

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo điện trở cách điện và điện trở của lớp vỏ bảo vệ của dây cáp, dây cãn và dây dẫn mềm bằng điện áp một chiều.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dây quấn (dây điện từ).

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2784-80.

1. MẪU THỬ

Mẫu thử để đo điện trở cách điện được lấy từ chiều dài chế tạo hoặc mẫu có chiều dài không nhỏ hơn 10 m nếu không có quy định nào khác trong các tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể.

Trong trường hợp cần thiết phải tiến hành đo điện trở cách điện của mẫu được quấn trên một thanh bằng kim loại thì mẫu phải quấn một lớp, các vòng dây quấn phải liên tiếp với nhau, không được chồng lên nhau, lực căng không ít hơn 5 N trên 1 mm2. Đường kính của thanh kim loại để quấn dây phải được quy định cho từng sản phẩm cụ thể.

Trên bề mặt của cách điện, ở hai đầu của mẫu thử giữa hai cực đo cần đặt thêm một cực bảo vệ để nối đất trong quá trình đo. Cho phép không dùng cực bảo vệ nếu dòng điện dò trên hai đầu của mẫu đo nhỏ hơn 5 … trị số dòng điện dự kiến chạy qua cách điện.

Trong trường hợp đo điện trở cách điện của dây dẫn ngâm trong nước chiều dài phần dây ở phía trên mặt nước không được ít hơn 200 mm. Thời gian ngâm mẫu thử trong nước không ít hơn 1 h.

2. THIẾT BỊ ĐO

Đo điện trở cách điện phải tiến hành ở điện áp từ 80 đến 500 V nếu không có quy định nào khác trong các tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể.

Thiết bị đo phải đảm bảo cho phép đo với sai số không quá 10 % so với giá trị đo từ 1.105 đến 1.1010 Ω và không quá 20% đối với giá trị đo lớn hơn 1.1010 đến 1.1014 Ω và không quá 25% đối với giá trị đo lớn hơn 1.1014 Ω.

3. TIẾN HÀNH ĐO

Đo điện trở cách điện phải tiến hành trong phòng có nhiệt độ (20 ± 10) °C (đối với chiều dài chế tạo), (20±5) °C (đối với mẫu thử) và độ ẩm tương đối không quá 80% hoặc điều kiện khác nếu tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể cho phép. Nhiệt độ môi trường được đo ở khoảng cách không quá 1 m so với mẫu thử. Dụng cụ đo nhiệt độ đảm bảo độ chính xác đọc đến ± 0,5 °C.

Độ chính xác duy trì nhiệt độ của nước trong toàn bộ thể tích là ± 2°C nếu phép đo tiến hành ở nhiệt độ cao hơn 20°C và ± 1°C nếu phép đo tiến hành ở 20°C.

Điện trở cách điện có thể do bằng một trong những phương pháp sau đây:

1) Giữa ruột dẫn điện và thanh kim loại.

2) Giữa từng ruột dẫn điện và các ruột còn lại đã được nối với nhau.

3) Giữa từng ruột dẫn điện và nước.

4) Giữa từng ruột dẫn điện và các ruột còn lại đã được nối với nhau và với nước.

5) Giữa từng ruột dẫn điện và lớp bảo vệ chống nhiễu, vỏ bọc hoặc vỏ thép.

6) Giữa từng ruột dẫn điện và các ruột còn lại đã được nối với nha

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4765-89 (ST SEV 2780-80) về Cáp, dây dẫn và dây dẫn mềm - Phương pháp đo điện trở cách điện

  • Số hiệu: TCVN4765-89
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1989
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản