Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4555 : 2009

ĐỘ TIN CẬY TRONG KỸ THUẬT – PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU MỘT LẦN KIỂM TRA THỜI GIAN LÀM VIỆC KHÔNG HỎNG CÓ PHÂN BỐ WEIBULL

Reliability in technique – Single stage alternative testing plans with Weibull no failure operation time distribution

Lời nói đầu

TCVN 4555 : 2009 thay thế cho TCVN 4555-1988;

TCVN 4555 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐỘ TIN CẬY TRONG KỸ THUẬT – PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU MỘT LẦN KIỂM TRA THỜI GIAN LÀM VIỆC KHÔNG HỎNG CÓ PHÂN BỐ WEIBULL

Reliability in technique – Single stage alternative testing plans with Weibull no failure operation time distribution

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra mẫu các sản phẩm kỹ thuật sản xuất hàng loạt theo phương án kiểm tra qua thử nghiệm một lần, không thay thế sản phẩm hỏng. Tiêu chuẩn này được sử dụng khi thời gian làm việc không hỏng của sản phẩm tuân theo luật phân bố Weibull.

2. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

2.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8244 (ISO 3534), Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu.

2.2. Ký hiệu

p          : Tỷ lệ sản phẩm hỏng trong lô

AQL      : Mức chất lượng chấp nhận

a, b      : Mức rủi ro của người giao và người nhận

AQL*     : Trị số giả định về mức chất lượng chấp nhận dùng để xác định phương án kiểm tra trong trường hợp t1 < t0

LQ        : Mức chất lượng không chấp nhận là mức chất lượng nhỏ nhất không chấp nhận trong lô kiểm tra nghiệm thu. Với phương án đã cho xác suất không chấp nhận lô sản phẩm không đạt là cao và bằng 1 – b

t0          : Thời gian làm việc không hỏng trung bình cho trước

t1          : Thời gian thử nghiệm cho trước

N          : Số sản phẩm của lô cần kiểm tra

n          : Số sản phẩm rút ra từ lô để kiểm tra (sản phẩm mẫu)

Ac         : Số chấp nhận của phương án kiểm tra

r           : Số sản phẩm hỏng của mẫu trong thời gian thử nghiệm t1

l1(t0)     : Cường độ hỏng trong trường hợp P = AQL

l2(t0) : Cường độ hỏng trong trường hợp P = LQ

3. Quy định chung

3.1. Để có thể sử dụng tiêu chuẩn này thì phân bố thống kê thời gian làm việc không hỏng của sản phẩm phải có dạng hàm Weibull với các tham số đã biết.

Việc khảo sát sự phù hợp của các số liệu thực nghiệm với phân bố lý thuyết dạng hàm Weibull và xác định các tham số của nó phải theo các phương pháp chung và được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người tiêu thụ.

3.2. Hàm phân bố Weibull trong trường hợp chung có dạng:

F(t,a,b,c) = 1-exp

0 ≤ c < t < + ¥; a > 0; b > 0

trong đó: a – tham số tỉ lệ

b – tham số dạng

c – tham số định vị

Tiêu chuẩn này áp dụng cho trường hợp tham số định vị c = 0 nên hàm phân bố có dạng:

F(t,a,b) = 1-exp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4555:2009 về Độ tin cậy trong kỹ thuật - Phương án lấy mẫu một lần kiểm tra thời gian làm việc không hỏng có phân bố Weibull

  • Số hiệu: TCVN4555:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản