Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3182 : 2008

SẢN PHẨM DẦU MỎ, DẦU BÔI TRƠN VÀ PHỤ GIA - XÁC ĐỊNH NƯỚC BẰNG CHUẨN ĐỘ ĐIỆN LƯỢNG KARL FISCHER

Petroleum products, lubricating oils, and additives - Determination of water by coulometric Karl Fischer titration

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng thiết bị tự động, xác định trực tiếp lượng nước thâm nhập trong sản phẩm dầu mỏ và hydrocacbon khoảng từ 10mg/kg đến 25000mg/kg. Phương pháp này cũng phân tích gián tiếp lượng nước bằng cách gia nhiệt mẫu, nước được thoát ra và cuốn đi cùng dòng khí trơ khô vào trong cuvet chuẩn độ Karl Fischer, Mercaptan, sulfua (S hoặc H2S), lưu huỳnh và các thành phần khác gây cản trở phương pháp thử nghiệm  này (xem điều 5).

1.2. Phương pháp này sử dụng các thuốc thử điện lượng Karl Fischer bán sẵn để xác định nước trong các phụ gia, dầu bôi trơn, dầu gốc, chất lỏng truyền động tự động, dung môi hydrocacbon, và các sản phẩm dầu mỏ khác. Bằng cách chọn đúng cỡ mẫu, có thể áp dụng phương pháp này để xác định nước từ đơn vị mg/kg chuyển sang đơn vị tính theo phần trăm nồng độ.

1.3. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn.

1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế.

TCVN 6777 : 2007 (ASTM D 4057-06) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

ASTM D 1193 Specification for reagent water (Yêu cầu kỹ thuật đối với nước cấp thuốc thử).

ASTM D 4052 Test method for density and relative density of liquids by digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối của các chất lỏng bằng thiết bị đo hiện số).

ASTM D 4177 Practice for automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).

ASTM D 5854 Practice for mixing and handling of liquid samples of petroleum and petroleum products (Phương pháp trộn và bảo quản mẫu chất lỏng dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ).

ASTM E 203 Test method for water using volumetric Karl Fischer titration (Phương pháp xác định nước, sử dụng chuẩn độ thể tích Karl Fischer).

3. Tóm tắt phương pháp

3.1. Bơm một lượng mẫu vào bình chuẩn độ của thiết bị điện lượng Karl Fischer trong đó có iốt dùng cho phản ứng Karl Fischer sinh ra điện lượng tại anốt. Khi tất cả nước được chuẩn độ, lượng iốt dư được phát hiện bằng detector tại điểm cuối và kết thúc sự chuẩn độ. Dựa vào phép tính tỷ lượng của phản ứng, cứ 1 mol iốt phản ứng với 1 mol nước; do vậy lượng nước là tỷ lệ với tổng dòng điện hợp nhất theo định luật Faraday.

3.2. Có thể bơm mẫu theo khối lượng hoặc thể tích.

3.3. Mẫu nhớt có thể được phân tích bằng thiết bị bay hơi nước, thiết bị này gia nhiệt mẫu trong khoang bay hơi, và nước bay hơi được dẫn vào cuvét chuẩn độ Karl Fischer bằng khí trơ khô.

4. Ý nghĩa và sử dụng

4.1. Sự hiểu biết về hàm lượng nước có trong dầu bôi trơn, các phụ gia, và các sản phẩm tương tự là quan trọng đối với việc sản xuất, mua, bán hoặc vận chuyển các sản phẩm dầu mỏ này, để giúp việc dự đoán chất lượng và các đặc tính kỹ thuật của chúng.

4.2. Đối với dầu bôi trơn, sự có mặt của lượng ẩm có thể dẫn đến ăn mòn và mài mòn nhanh, làm tăng các hạt mài do giảm th

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3182:2008 (ASTM D 6304) về Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer

  • Số hiệu: TCVN3182:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản