Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 212 : 1993
CÁCH ĐÁNH DẤU CHI TIẾT CÓ REN TRÁI
Marks for details with left thread
Lời nói đầu
TCVN 212 : 1993 thay thế TCVN 212 : 1966
TCVN 212 : 1993 do Tiểu ban kỹ thuật Các vấn đề về máy và cơ khí biên soạn, được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/Nđ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CÁCH ĐÁNH DẤU CHI TIẾT CÓ REN TRÁI
Marks for details with left thread
Tiêu chuẩn này quy định cách dánh dấu trên các chi tiết có ren hướng xoắn trái (ren trái )
1. Đối với chi tiết ren trái mà có thể dễ dàng nhận biết được hướng cắt ren trái, cho phép không bắt buộc phải đánh dấu.
2. Đối với chi tiết ren trái không phải tháo lắp trong quá trình sử dụng, cho phép không bắt buộc phải đánh dấu.
1. Phương pháp đánh dấu
1.1. đai ốc, bu lông, và vít có mũ khi cắt ren phải được đánh dấu bằng cách cắt một rãnh vòng quanh phần có mũ (Hình1, Hình 2 và Hình3)
1.2. Đai ốc và bu lông có mũ khi cắt ren phải được đánh dấu bằng cách xẻ một rãnh ngang suốt đường kính mặt mút về phía có ren trái (Hình 4 và Hình 5).
1.3. Vít kim loại khi cắt ren trái phải được đánh dấu bằng cách kẻ hai rãnh cạn song song hai bên với rãnh vặn chìa vít (Hình 6 và Hình 7)
1.4. Bu lông có lỗ chìa khóa vặn chìm khi cắt ren trái phải được đánh dấu bằng cách xẻ một đường rãnh ngang trên mặt đầu mũ bu lông (Hình 8).
1.5. Đối với chi tiết bằng vật liệu tương đối mềm như đồng, nhôm v.v… và hợp kim của chúng nếu kết cấu cho phép có thể đánh dấu ren trái bằng nhiều mũi tên kèm với ghi chú (nới lỏng hay ép chặt) hoặc bằng chữ cái “L” ở tại vị trí dễ quan sát khi thao lắp (Hình 9 và Hình 10)
2. Yêu cầu chung
2.1. Việc đánh dấu chi tiết có ren trái phải rõ ràng, dễ nhận biết khi tháo lắp.
Chú thích: đối với dạng lắp chung, việc đánh dấu chỉ tiến hành cho một chi tiết ghép có ren trái (ví dụ chỉ cho đai ốc)
2.2. Việc đánh dấu không được làm giảm độ bền của chi tiết và không làm thay đổi kết cấu vốn có của nó.
2.3. Kích thước của rãnh đánh dấu phải được quy định trên bản vẽ.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2247:1977 về Ren hệ mét - Đường kính và bước ren
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-1:2011 (ISO 228-1:2000) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-2:2011 (ISO 228-2:1987) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 2: Kiểm tra xác nhận bằng calip giới hạn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) về Ống thép cacbon thích hợp đối với việc tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
- 1Quyết định 2922/QĐ-BKHCN năm 2008 tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 212:1966 về Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2247:1977 về Ren hệ mét - Đường kính và bước ren
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-1:2011 (ISO 228-1:2000) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8887-2:2011 (ISO 228-2:1987) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 2: Kiểm tra xác nhận bằng calip giới hạn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) về Ống thép cacbon thích hợp đối với việc tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 212:1993 về Cách đánh dấu các chi tiết có ren trái
- Số hiệu: TCVN212:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra