TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13866:2023
CHẤT DẺO - THANH ĐỊNH HÌNH (PROFILE) POLY VINYL CLORUA (PVC) - XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KÍCH THƯỚC SAU KHI PHƠI NHIỆT
Plastics - Poly(vinyl chloride) (PVC) based profiles - Determination of heat reversion
Lời nói đầu
TCVN 13866:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo BS EN 479:2018, Plastics - Poly(vinyl chloride) (PVC) based profiles - Determination of heat reversion.
TCVN 13866:2023 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT DẺO - THANH ĐỊNH HÌNH (PROFILE) POLY VINYL CLORUA (PVC) - XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KÍCH THƯỚC SAU KHI PHƠI NHIỆT
Plastics - Poly(vinyl chloride) (PVC) based profiles - Determination of heat reversion
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ổn định kích thước đối với thanh định hình poly vinyl clorua không hóa dẻo (u-PVC) sau khi mẫu thử được phơi nhiệt trong không khí ở 100 °C.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng để xác định độ ổn định kích thước sau khi phơi nhiệt cho thanh định hình trên cơ sở PVC ở các nhiệt độ/điều kiện thử nghiệm được quy định.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Không có thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
4 Nguyên tắc
Mẫu thử có chiều dài quy định được cắt từ thanh định hình, sau đó được phơi nhiệt trong tủ sấy ở 100 °C trong 1 h. Khoảng cách đánh dấu ở trên mẫu thử được đo trong điều kiện giống nhau ở giai đoạn trước và sau khi phơi nhiệt trong tủ sấy. Độ ổn định kích thước được tính bằng phần trăm sự thay đổi của chiều dài sau khi phơi nhiệt với chiều dài trước khi phơi nhiệt trên mỗi cặp đánh dấu.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Tủ sấy có thông khí, có khả năng kiểm soát nhiệt và lưu thông tuần hoàn không khí để các mẫu thử phơi nhiệt trong đó được duy trì ở 100 °C.
Tủ sấy phải được trang bị độ điều khiển nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ ở (100 ± 3) °C và hệ thống giá đỡ dùng để đặt mẫu thử và có khả năng truyền nhiệt.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng bột talc hoặc PTFE để chống dính.
5.2 Dụng cụ đo chiều dài, với độ chính xác 0,1 mm.
6 Mẫu thử
6.1 Mẫu thử phải có chiều dài tối thiểu 250 mm được cắt từ thanh định hình.
6.2 Chuẩn bị ba mẫu thử giống nhau theo chiều dài của thanh định hình.
7 Ổn định mẫu thử
Ổn định mẫu thử ở điều kiện nhiệt độ phòng ít nhất 1 h trước khi thử nghiệm.
Trong trường hợp tranh chấp, mẫu thử phải được ổn định ở điều kiện nhiệt độ (23 ± 2) °C.
8 Cách tiến hành
8.1 Dùng dụng cụ đánh dấu hoặc dụng cụ tương đương để đánh dấu lên mỗi mẫu thử hai vạch đánh dấu có phương vuông góc với trục của thanh định hình cách nhau một khoảng là 200 mm, một trong hai vạch đánh dấu này phải cách đầu của mẫu thử khoảng 25 mm.
8.2 Đo khoảng cách giữa hai vạch đánh dấu của tất cả các cặp mẫu thử ở nhiệt độ phòng, với độ chính xác là 0,1 mm.
8.3 Đặt nhiệt độ tủ sấy tại 100 °C.
8.4 Khi nhiệt độ tủ sấy đạt đến 100 °C, đặt các mẫu thử nằm ngang trên giá đỡ mẫu.
8.5 Mẫu thử được phơi nhiệt trong tủ sấy trong khoảng thời gian min, thời gian phơi nhiệt bắt đầu tính từ khi nhiệt độ của tủ sấy đạt lại 100 °C.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13866:2023 về Chất dẻo - Thanh định hình (profile) polyvinyl clorua (PVC) - Xác định độ ổn định kích thước sau khi phơi nhiệt
- Số hiệu: TCVN13866:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực