Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13817:2023
NƯỚC QUẢ - XÁC ĐỊNH TỶ SỐ ĐỒNG VỊ ÔXY BỀN (18O/16O) CỦA NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP ĐO KHỐI PHỔ TỶ SỐ ĐỒNG VỊ
Fruit juices - Determination of stable oxygen isotope ratio (18O/16O) of water- Isotope ratio mass spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 13817:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC QUẢ - XÁC ĐỊNH TỶ SỐ ĐỒNG VỊ ÔXY BỀN (18O/16O) CỦA NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP ĐO KHỐI PHỔ TỶ SỐ ĐỒNG VỊ
Fruit juices - Determination of stable oxygen isotope ratio (18O/16O) of water- Isotope ratio mass spectrometric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tỷ số đồng vị ôxy bền (18O/16O) của nước trong nước quả bằng máy đo khối phổ tỷ số đồng vị (IRMS).
2 Nguyên tắc
Phép đo tỷ số đồng vị của ôxy 18 với ôxy 16 (18O/16O) thu được dựa trên sự cân bằng cacbon dioxit với nước theo phản ứng [1] trao đổi đồng vị:
(1) |
Tỷ số đồng vị 18O/16O được xác định bằng máy đo khối phổ dựa trên tỷ số của hàm lượng các ion có số khối 46 (12C 16O 18O) với hàm lượng các ion có số khối 44 (12C 16O2).
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1 Cacbon dioxit (CO2).
3.2 Mẫu chuẩn nước đại dương được trung bình hóa (SMOW) và mẫu chuẩn nước mưa nghèo đồng vị nặng ở Nam Cực (SLAP) 1).
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
4.1 Máy đo khối phổ tỷ số đồng vị
Có khả năng xác định thành phần đồng vị 18O của khí cacbon dioxit phân bố trong tự nhiên có độ chụm nội bộ đạt 0,05 ‰ hoặc cao hơn [biểu thị bằng giá trị 5 tương đối) (xem Điều 6)]. Độ chụm nội bộ được xác định là chênh lệch giữa hai phép đo của cùng một mẫu cacbon dioxit. Thiết bị bao gồm:
- ba bộ thu nhận có thể thu nhận đồng thời các ion có số khối tương ứng 44, 45, 46 hoặc hai bộ thu nhận có thể thu nhận đồng thời các ion có số khối tương ứng 44 và 46;
- hệ thống dẫn cacbon dioxit vào máy đo khối phổ tỷ số đồng vị sau khi cân bằng với mẫu và chất lỏng chuẩn.
4.2 Chai đựng mẫu
Có thể được hàn kín trong điều kiện chân không thích hợp và có dung tích ít nhất là 10 ml và không lớn hơn 30 ml (dung tích mẫu nước 2 ml và 5 ml, tương ứng), tốt nhất được làm bằng thủy tinh borosilicat.
4.3 Hệ thống bơm, có thể tạo chân không với áp suất 0,13 Pa trong suốt quá trình chuẩn bị mẫu.
4.4 Nồi cách thủy có kiểm soát nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ ở 25 °C ± 0,5 °C.
5 Cách tiến hành
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11476:2016 về Nước quả - Xác định hàm lượng naringin và neohesperidin - Phương pháp sắc ký lỏng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11477:2016 về Nước quả - Xác định hàm lượng polydimetylsiloxan - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12611:2019 về Nước quả - Xác định hàm lượng axit quinic, axit malic và axit xitric bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11476:2016 về Nước quả - Xác định hàm lượng naringin và neohesperidin - Phương pháp sắc ký lỏng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11477:2016 về Nước quả - Xác định hàm lượng polydimetylsiloxan - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12611:2019 về Nước quả - Xác định hàm lượng axit quinic, axit malic và axit xitric bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13817:2023 về Nước quả - Xác định tỷ số đồng vị ôxy bền (18O/16O) của nước - Phương pháp đo khối phổ tỷ số đồng vị
- Số hiệu: TCVN13817:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra