PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THÂN CÂY GỖ TỪ ĐƯỜNG KÍNH GỐC
Methods for determining the tree volume from base diameters
Lời nói đầu
TCVN 13459:2021 do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THÂN CÂY GỖ TỪ ĐƯỜNG KÍNH GỐC
Methods for determining the tree volume from base diameters
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thể tích của thân cây gỗ cả vỏ từ mối quan hệ tương quan giữa thể tích thân cây cả vỏ với đường kính gốc hoặc mới quan hệ tương quan giữa thể tích thân cây cả vỏ với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Đường kính gốc (base diameter)
Đường vuông góc với trục chính thân cây được đo ở vị trí gốc sát mặt đất phía trên của sườn dốc đối với các loài cây có thân tròn, không có bạnh vè hoặc đo tại vị trí trên của bạnh vè đối với các loài cây có bạnh vè.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính gốc là D00, đơn vị tính là centimet (cm).
2.2
Đường kính gốc chặt (stump diameter)
Chiều rộng của đường vuông góc với trục chính thân cây được đo tại vị trí mặt cắt của gốc khi cây đã bị chặt.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính gốc chặt là Dgc, đơn vị tính là centimet (cm).
2.3
Đường kính ngang ngực (diameter at the breast height)
Đường vuông góc với trục chính thân cây được đo ở vị trí 1,3m tính từ mặt đất phía trên của sườn dốc dọc theo chiều dài thân cây.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính ngang ngực là D1,3, đơn vị tính là centimet (cm).
2.4
Chiều cao vút ngọn (total height)
Chiều cao cây đứng từ mặt đất ở vị trí gốc cây phía trên của sườn dốc đến đỉnh sinh trưởng của thân chính.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chiều cao vút ngọn là Hvn, đơn vị tính là mét (m).
2.6
Chiều cao gốc chặt (stump height)
Chiều cao tính từ mặt đất ở phía trên của sườn dốc đến mặt cắt của gốc là phần còn lại của cây đã bị chặt.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chiều cao gốc chặt là Hgc, đơn vị tính là centimet (cm).
2.6
Thể tích cây đứng (standing volume)
Tổng thể tích phần thân cây tính cả vỏ.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của thể tích cây đứng là V, đơn vị tính là mét khối (m3).
2.7
Hình số thân cây (form factor)
Tỷ số giữa thể tích thân cây với thể tích một hình viên trụ có chiều cao bằng chiều cao thân cây, còn tiết diện đáy bằng tiết diện ngang lấy ở một độ cao nào đó trên phần gốc cây.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của hình số thân cây là f.
2.8
Bạnh vè/Rễ bạnh (buttress)
Phần rễ chuyển tiếp với thân nổi lên trên mặt đất phát triển thành những phiến lớn có hình dạng bất định.
2.9
Lập địa (site)
Nơi sống của một loài hay một tập hợp loài cây dưới ảnh hưởng của tất cả các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng. Các yếu tố nơi sống ản
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13459:2021 về Phương pháp xác định thân cây gỗ từ đường kính gốc
- Số hiệu: TCVN13459:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực