SẢN PHẨM THUỐC LÁ LÀM NÓNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON MONOXIT
Heated tobacco products - Determination of carbon monoxide content
Lời nói đầu
TCVN 13155:2020 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 126/SC3 Sản phẩm thuốc lá thế hệ mới biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM THUỐC LÁ LÀM NÓNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON MONOXIT
Heated tobacco products - Determination of carbon monoxide content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cacbon monoxit (CO) trong pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13156:2020, Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Các yêu cầu
ISO 20768, Vapour products - Routine analytical vaping machine - Definitions and standard conditions (Sản phẩm hóa hơi - Máy hóa hơi phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn)
ISO 20778, Cigarettes - Routine analytical cigarette smoking machine - Definitions and standard conditions with an intense smoking regime (Thuốc lá - Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn với chế độ hút)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13156:2020 cùng với thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Hàm lượng cacbon monoxit (carbon monoxide content)
Phần khối lượng của cacbon monoxit trong pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng, xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng cacbon monoxit được biểu thị bằng miligam trên 100 cm3 (mg/100 cm3)
Thu lấy pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng của mẫu thử và xác định hàm lượng cacbon monoxit bằng thiết bị phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR) được hiệu chuẩn theo cacbon monoxit. Tính hàm lượng cacbon monoxit trung bình trong 100 cm3 sol khí thuốc lá làm nóng.
Sử dụng vật liệu thử tinh khiết, chứa hàm lượng cacbon monoxit thấp.
5.1 Nitơ khô, dùng làm khí bổ trợ.
CHÚ THÍCH: Các loại khí khác có thể gây nhiễu hàm lượng cacbon monoxit đo được.
5.2 Các hỗn hợp khí dùng để hiệu chuẩn thiết bị phân tích NDIR, đã biết trước nồng độ thành phần khí trong hỗn hợp với sai số tương đối trong phạm vi 2 % dải đo để tránh phải ngoại suy khi sử dụng đường chuẩn.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
6.1 Thiết bị ổn định mẫu trước khi thử nghiệm
Thiết bị ổn định mẫu cần duy trì ở điều kiện nhiệt độ (22 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (60 ± 5) %.
6.2 Máy hút thuốc phân tích thông dụng, đáp ứng quy định trong ISO 20768 hoặc ISO 20778.
6.3 Bộ phận thu nhận pha khí của sol khí thuốc lá làm nóng
Bộ phận này có thể được lắp vào một hoặc nhiều kênh của máy hút thuốc (6.2).
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng thiết bị này đảm bảo thu được toàn b
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7263:2003 về Giấy sáp ghép đầu lọc điếu thuốc lá
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7264:2003 về Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10848:2015 về Hạt giống thuốc lá - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6666:2022 về Thuốc lá điếu đầu lọc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021) về Thuốc lá điếu - Xác định nicotin trong tổng hàm lượng chất hạt từ luồng khói chính - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6675:2022 về Thuốc lá - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7096:2022 (ISO 3308:2012) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6946:2022 (ISO 2965:2019) về Vật liệu làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc bao gồm cả vật liệu có vùng thấu khí định hướng hoặc gián đoạn và dải băng cuốn có độ thấu khí khác nhau - Xác định độ thấu khí
- 1Quyết định 3458/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố 03 tiêu chuẩn quốc gia về Sản phẩm thuốc lá làm nóng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7263:2003 về Giấy sáp ghép đầu lọc điếu thuốc lá
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7264:2003 về Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10848:2015 về Hạt giống thuốc lá - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13156:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Các yêu cầu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6666:2022 về Thuốc lá điếu đầu lọc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021) về Thuốc lá điếu - Xác định nicotin trong tổng hàm lượng chất hạt từ luồng khói chính - Phương pháp sắc ký khí
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6675:2022 về Thuốc lá - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7096:2022 (ISO 3308:2012) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6946:2022 (ISO 2965:2019) về Vật liệu làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc bao gồm cả vật liệu có vùng thấu khí định hướng hoặc gián đoạn và dải băng cuốn có độ thấu khí khác nhau - Xác định độ thấu khí
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13155:2020 về Sản phẩm thuốc lá làm nóng - Xác định hàm lượng cacbon monoxit
- Số hiệu: TCVN13155:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực