ASTM D 1142-95
NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC BẰNG PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG
Standard test method for water vapor content of gaseous fuels by measurement of dew-point temperature
Lời nói đầu
TCVN 12802:2019 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM 1142-95 (Reapproved 2012) Standard test method for water vapor content of gaseous fuels by measurement of dew-point temperature với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1142-95 (Reapproved 2012) thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 120802:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HƠI NƯỚC BẰNG PHÉP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG
Standard test method for water vapor content of gaseous fuels by measurement of dew-point temperature
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định hàm lượng hơi nước của nhiên liệu dạng khí bằng phép đo nhiệt độ điểm sương và từ đó tính toán hàm lượng hơi nước.
CHÚ THÍCH 1: Một số nhiên liệu dạng khí có hơi của hydrocacbon hoặc các cấu tử khác dễ ngưng tụ thành chất lỏng và đôi khi làm nhiễu hoặc che mất điểm sương theo nước. Khi điều này xảy ra, có thể bổ sung thiết bị như trong Hình 1 với một cấu kiện quang học chiếu rọi đồng đều gương điểm sương cũng như phóng đại chất lỏng condensat ngưng tụ trên gương là rất hữu ích. Với bộ cấu kiện này, trong một số trường hợp, có thể quan sát các điểm ngưng tụ riêng biệt của hơi nước, hydrocacbon và glycolamin cũng như các điểm băng. Tuy nhiên, nếu điểm sương của các hydrocacbon có thể ngưng tụ cao hơn điểm sương hơi nước, khi các hydrocacbon như vậy có mặt một lượng lớn, chúng có thể tràn ngập gương và làm mờ hoặc rửa trôi điểm sương theo nước. Các kết quả tốt nhất phân biệt các điểm sương của nhiều cấu tử chỉ thu được khi các giọt sương có khoảng cách không quá gần nhau.
CHÚ THÍCH 2: Sự ngưng tụ hơi nước trên gương điểm sương có thể xuất hiện là nước dạng lỏng tại các nhiệt độ thấp dưới 0 °F đến -10 °F (-18 °C đến -23 °C). Tại các nhiệt độ thấp hơn, thường sẽ quan sát được điểm băng chứ không phải điểm sương theo nước. Điểm sương nhỏ nhất của hơi bất kỳ có thể quan sát được phụ thuộc vào các phần cơ học của thiết bị. Các nhiệt độ gương thấp như ở -150 °F (-100 °C) cũng có thể đo được, khi sử dụng nitơ để làm lạnh với cặp nhiệt điện được gắn vào gương, thay vì dùng nhiệt kế.
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
2.1 Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1.1
Hàm lượng hơi nước bão hòa hoặc hơi nước cân bằng (saturated water vapor or equilibrium water-vapor content)
Nồng độ hơi nước trong hỗn hợp khí cân bằng với pha lỏng của nước tinh khiết được bão hòa với hỗn hợp khí. Nếu khí có chứa hơi nước tại nhiệt độ điểm sương theo nước, khí đó được gọi là bão hòa tại áp suất hiện có.
2.1.2
Thể tích riêng của nhiên liệu khí (specific volume of a gaseous fuel)
Thể tích của khí tính bằng feet khối trên pound (mét khối trên kilogam).
2.1.3
Nhiệt độ điểm sương theo nước của nhiên liệu khí (water dew-point temperature of a gaseous fuel)
Nhiệt độ tại đó khí được bão hòa với hơi nước tại áp suất hiện có.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10146:2013 về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định trực tuyến các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector điện hóa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10146:2013 về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định trực tuyến các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector điện hóa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12802:2019 (ASTM D 1142-95) về Nhiên liệu dạng khí - Xác định hàm lượng hơi nước bằng phép đo nhiệt độ điểm sương
- Số hiệu: TCVN12802:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực