ISO 16978:2003
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KHI UỐN VÀ ĐỘ BỀN UỐN
Wood-based panels - Determination of modulus of elasticity in bending and of bending strength
Lời nói đầu
TCVN 12446:2018 thay thế TCVN 7756-6:2007
TCVN 12466:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16978:2003.
TCVN 12446:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI KHI UỐN VÀ ĐỘ BỀN UỐN
Wood-based panels - Determination of modulus of elasticity in bending and of bending strength
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định môđun đàn hồi biểu kiến và độ bền uốn của ván gỗ nhân tạo khi uốn theo mặt phẳng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5692 (ISO 9424) Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử
TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
Xác định môđun đàn hồi khi uốn và độ bền uốn bằng cách tác động một tải trọng lên trung điểm mẫu thử được đặt trên hai gối đỡ. Môđun đàn hồi được tính dựa vào độ dốc vùng tuyến tính của đường cong tải trọng-độ võng; giá trị tính được là môđun biểu kiến, không phải là giá trị môđun thực, bởi vì phương pháp thử bao gồm cả uốn và trượt. Độ bền uốn của mỗi mẫu thử được tính bằng cách xác định tỷ số giữa mô men uốn M, tại tải trọng tối đa Fmax, so với mô men mặt cắt ngang đầy đủ.
4.1 Dụng cụ đo, theo quy định tại TCVN 5692 (ISO 9424).
4.2 Thiết bị thử, có các bộ phận chính như sau (xem Hình 1).
4.2.1 Hai gối đỡ dạng con lăn, hình trụ, song song nhau, có chiều dài lớn hơn chiều rộng của mẫu thử và có đường kính là (10 ± 0,5) mm đối với tấm có chiều dày danh nghĩa ≤ 6mm và có đường kính là (15 ± 0,5) mm đối với tấm có chiều dày danh nghĩa > 6mm.
Khoảng cách giữa hai gối đỡ có thể điều chỉnh được.
4.2.2 Đầu gia tải hình trụ, có chiều dài bằng chiều dài gối đỡ và có đường kính là (10 ± 0,5) mm đối với tấm có chiều dày danh nghĩa ≤ 6mm và có đường kính là (30 ± 0,5) mm đối với tấm có chiều dày danh nghĩa > 6mm, được đặt song song và cách đều hai gối đỡ.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 mẫu thử l1 ≥ 20 t
F tải trọng l2 = l1 50
t chiều dày mẫu thử Φd1 = Φd2 = 10 ± 0,5 đối với t ≤ 6
Φd1 = 30 ± 0,5; Φd2 = 15 ± 0,5 đối với t > 6
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng sơ đồ khác nếu chứng minh được mối tương quan hợp lý với sơ đồ đã quy định.
Hình 1 -
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11905:2017 (ISO 16979:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11907:2017 (ISO 27528:2009) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định lực bám vít
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12447:2018 (ISO 16984:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4358:2021 về Ván lạng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-6:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11903:2017 (ISO 16999:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11905:2017 (ISO 16979:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11907:2017 (ISO 27528:2009) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định lực bám vít
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12447:2018 (ISO 16984:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4358:2021 về Ván lạng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12446:2018 (ISO 16978:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định môđun đàn hồi khi uốn và độ bền uốn
- Số hiệu: TCVN12446:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực