Honey - Determination of β-lactam (amoxicillin, ampicillin, penicillin G) residues by liquid chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)
Lời nói đầu
TCVN 12284:2018 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG β -LACTAM (AMOXICILLIN, AMPICILLIN, PENICILLIN G) BẢNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ HAI LẦN (LC-MS/MS)
Honey - Determination of β-lactam (amoxicillin, ampicillin, penicillin G) residues by liquid chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng β-lactam gồm: Amoxicillin, ampicillin, penicillin G có trong mật ong bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS).
Giới hạn định lượng của phương pháp là 10 μg/kg.
Dư lượng β-lactam trong mật ong được chiết ra bằng dung dịch đệm phosphat pH 9,2, được loại bỏ đường và các hợp chất khác bằng chiết dung môi và cột chiết pha rắn HLB. Dịch chiết được phân tích bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS).
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác và nước cất hai lần đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1 Natri phosphat ngậm một phân tử nước (NaH2PO4.H2O).
3.2 Natri chlorit (NaCl).
3.3 Natri hydroxit (NaOH).
3.4 Nước (H2O), loại dùng cho LC/MS.
3.5 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC/MS.
3.6 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho HPLC.
3.7 Metanol (CH3OH), loại dùng cho HPLC.
3.8 Khí N2, độ tinh khiết ≥ 99,99 %.
3.9 Axít formic (HCOOH).
3.10 Amoni axetat (CH3COONH4).
3.11 Dung dịch đệm phosphat 0,1 M (pH 9,2)
Hòa tan 13,8 g natri phosphat ngậm một phân tử nước (3.1) trong 900 ml nước cất vào bình định mức 1000 ml (4.13), chính pH 9,2 bằng dung dịch NaOH 10 M (3.13). Định mức bằng nước cất hai lần đã khử ion. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.12 Dung dịch NaCI 2 %
Cân 20 g NaCI (3.2) vào bình định mức 1000 ml (4.13) hòa tan và định mức tới vạch bằng nước cất hai lần đã khử ion. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.13 Dung dịch NaOH 10 M
Cân 40 g NaOH (3.3) cho vào bình định mức 100 ml (4.13) hòa tan bằng 70 ml nước cất và để mát. Định mức bằng nước cất hai lần đã khử ion đến vạch. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.14 Dung dịch amoni axetat 0,05 M
Cân 4,0 g amoni axetat (3.10) vào bì
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11836:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbamate bằng sắc ký khối phổ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11837:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng amitraz bằng sắc ký khối phổ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12399:2018 về Mật ong - Xác định độ pH, độ axit tự do, độ axit lacton và độ axit tổng số bằng phép chuẩn độ đến điểm tương đương
- 1Quyết định 2583/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11836:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbamate bằng sắc ký khối phổ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11837:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng amitraz bằng sắc ký khối phổ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12399:2018 về Mật ong - Xác định độ pH, độ axit tự do, độ axit lacton và độ axit tổng số bằng phép chuẩn độ đến điểm tương đương
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12284:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng ß-lactam (amoxicillin, ampicollin, penicillin G) bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- Số hiệu: TCVN12284:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết