Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11777-11:2018

ISO/IEC 15444-11:2007

WITH AMENDMENT 1:2013

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỆ THỐNG MÃ HÓA HÌNH ẢNH JPEG 2000 - MẠNG KHÔNG DÂY

Information technology - JPEG 2000 image coding system - Wireless

 

Li nói đầu

TCVN 11777-11:2018 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 15444- 11:2007 (và with amendment 1:2013).

TCVN 11777-11:2018 do Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỆ THỐNG MÃ HÓA HÌNH ẢNH JPEG 2000 - MẠNG KHÔNG DÂY

Information technology - JPEG 2000 image coding system - Wireless

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa, theo cách mở rộng, các cú pháp và phương pháp đi bảo vệ chống các lỗi có thể xảy ra trong suốt quá trình truyền dẫn các dòng mã JPEG 2000 được mã hóa theo chuẩn ITU-T Rec. T.800 | ISO/IEC15444-1.

Trong tiêu chuẩn này, những dòng mã đó được gọi là JPEG 2000 không dây, “JPWL”, và các ứng dụng sử dụng JPWL được gọi là hệ thống JPWL.

JPWL quy định một tập các công cụ bao gồm các cấu trúc dữ liệu bổ trợ cho các dòng mã JPEG 2000 và các kỹ thuật bảo vệ lỗi cần thiết cho sửa lỗi và báo hiệu. Tiêu chuẩn này bao gồm các định nghĩa về mặt ngữ nghĩa, và gợi ý cách thức sử dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung).

- ITU-T Recommendation T.800 (2002) | ISO/IEC 15444-1:2004, Information technology- JPEG 2000 image coding system: Core coding system (Công nghệ thông tin – Hệ thống mã hóa ảnh JPEG 2000: hệ thống mã hóa lỗi)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây. Ngoài ra, các định nghĩa được đưa ra trong Điều 3 của ITU-T Rec. T.800|ISO/IEC 15444-1 cũng được sử dụng.

3.1

Tương thích ngược (backward compatible)

Bao gồm tất cả các kỹ thuật tạo ra một dòng bít mà chúng giúp cho bộ giải mã được miêu tả trong Phần 1 có thể giải mã/hiển thị tuân thủ các điều kiện JPEG 2000 Phần 4 (ITU-T Rec. T.803|ISO/IEC 15444-4) trong môi trường không lỗi.

CHÚ THÍCH: Phần 1 là tiêu chuẩn ITU-T Rec. T.803|ISO/IEC 15444-1.

3.2

Tương thích ngược với các m rộng (backward compatible with extensions)

Bao gồm tất cả các kỹ thuật tạo thành một dòng bit mà chúng không làm cho bộ giải mã Phần 1 gặp sự cố trong môi trường không lỗi. Bộ giải mã JPWL được yêu cầu để giải mã hoặc hiển thị chính xác các ảnh.

3.3

Big endian

Các bit biểu diễn một số xuất hiện theo thứ tự từ bít có trọng số cao đến bit có trọng số thấp.

3.4

Dòng bit (bitstream)

Chuỗi bit được tạo thành từ việc mã hóa một chuỗi các ký hiệu. Nó không bao gồm các đánh dấu hoặc đoạn đánh dấu trong tiêu đề chính hoặc tiêu đề phần khối ảnh hoặc đánh dấu EOC. Dòng bit đó không bao gồm tiêu đề gói tin và trong các đánh dấu và đoạn đánh dấu không nằm trong các tiêu đề chính và tiêu đề phần-khối ảnh.

3.5

Tỷ lệ lỗi bít (Bit Error Rate (BER))

Tỷ lệ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-11:2018 (ISO/IEC 15444-11:2007 With Amendment 1:2013) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Mạng không dây

  • Số hiệu: TCVN11777-11:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản