Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11648:2016

ISO 6122:1978

CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - ALKAN SULFONAT KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG ALKAN MONUSULFONAT

Surface active agents - Technical alkane sulphonates - Determination of total alkane sulphonates content

Lời nói đầu

TCVN 11648:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 6122:1978.

TCVN 11648:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHT HOẠT ĐỘNG B MẶT - ALKAN SULFONAT KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG ALKAN MONUSULFONAT

Surface active agents - Technical alkane sulphonates - Determination of total alkane sulphonates content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng alkan sulfonat (mono- di-) của các alkan sulfonat kỹ thuật chứa lượng nhỏ paratin.

Phương pháp này áp dụng cho tất cả các muối kim loại kiềm của sản phẩm của quá trình sulfoclo hóa và sulfooxy hóa các parafin.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5454 (ISO 607), Chất hoạt động bề mặt và chất tẩy rửa - Các phương pháp phân chia mẫu.

ISO 894, Surface active agents - Technical sodium primary alkylsulphates - Methods of analysis (Chất hoạt động bề mặt - Natri ankylsulfat kỹ thuật - Các phương pháp phân tích)

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ, định nghĩa sau.

3.1

Alkan sulfonat (alkane sulfonate)

Muối kim loại kiềm của axit sulfonic có trong các sản phẩm của quá trình sulfoclo hóa và sulfooxy hóa các parafin mạch thẳng có từ 12 đến 20 nguyên tử cacbon.

4  Nguyên tắc

Phân tán phần mẫu thử alkan sulfonat kỹ thuật trong dung dịch natri sulfat, thêm hỗn hợp butan-1-ol và axeton để kết tủa natri sulfat decahydrat và natri clorua.

Lọc thu được hỗn hợp các alkan sulfonat (mono- di-), trong đó có thể còn lẫn một ít natri clorua.

Cho bay hơi dung môi để loại bỏ lượng nhỏ các parafin, sử dụng phương pháp phân tích khối lượng để xác định hàm lượng alkan sulfonat và phương pháp điện thế để xác định bất kỳ natri clorua nào có mặt.

5  Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1  Axeton

5.2  Hỗn hợp của butan-1-ol và axeton (60 40) (V1 V2).

5.3  Natri sulfat, khan, nồng độ dung dịch 200 g/L.

6  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau

6.1  Bình cầu cổ dài hoặc đĩa kết tinh, bằng thủy tinh, dung tích 250 mL.

6.2  Tủ sấy, có khả năng kiểm soát được nhiệt độ tại 120 °C ± 2 °C.

6.3  Máy khuấy từ.

7  Lấy mẫu

Mẫu phòng thử nghiệm được chuẩn bị và bảo quản theo TCVN 5454 (ISO 607).

8  Cách tiến hành

8.1  Phn mẫu thử

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11648:2016 (ISO 6122:1978) về Chất hoạt động bề mặt - Alkan sulfonat kỹ thuật - Xác định tổng hàm lượng alkan monusulfonat

  • Số hiệu: TCVN11648:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản