Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11529:2016
ISO 10547:2009
DÂY XƠ POLYESTE - CẤU TẠO DÂY BỆN HAI LỚP
Polyester fibre ropes - Double braid construction
Lời nói đầu
TCVN 11529:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 10547:2009. ISO 10547:2009 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11529:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÂY XƠ POLYESTE - CẤU TẠO DÂY BỆN HAI LỚP
Polyester fibre ropes - Double braid construction
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các dây bện hai lớp và các dây bện hai lớp có độ bền cao hơn được làm từ polyeste và đưa ra các qui tắc ký hiệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1968, Fibre ropes and cordage - Vocabulary (Dây và các dây từ xơ - Từ vựng)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ - Xác định các tính chất cơ lý)
ISO 9554:2005, Fibre ropes - General specifications (Dây xơ - Yêu cầu kỹ thuật chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong ISO 1968.
4 Ký hiệu
Dây xơ phải được ký hiệu như sau:
- Có từ “dây xơ”;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Số tham chiếu của dây xơ;
- Vật liệu làm dây xơ;
- Mức độ bền của dây xơ: Dây bện hai lớp hoặc dây bện hai lớp có độ bền cao hơn (hs).
VÍ DỤ 1 Ký hiệu của dây bện hai lớp, số tham chiếu 20, tương ứng với mật độ dài 319 ktex, làm từ polyeste:
Dây xơ TCVN 11529 (ISO 10547) - 20 - PES.
VÍ DỤ 2 Ký hiệu của dây bện hai lớp có độ bền cao hơn, số tham chiếu 20, tương ứng với mật độ dài 319 ktex, làm từ polyeste:
Dây xơ TCVN 11529 (ISO 10547) - 20 - PES (hs).
5 Yêu cầu chung
5.1 Cấu tạo
Các dây được tạo thành theo tiêu chuẩn này phải được cấu tạo theo cách sau:
Dây (xem Hình 1) phải có cấu tạo bện hai lớp trong đó một lớp bện bên trong có cấu trúc rỗng được tạo ra theo công đoạn riêng phải được dùng làm lõi, trong khi lớp bọc (lớp bện bên ngoài) được bện bao quanh lớp lõi trong công đoạn thứ hai. Khối lượng của lớp bện bên trong hoặc lớp bện bên ngoài không được vượt quá 55 % tổng khối lượng của dây. Dây cũng phải tuân theo ISO 9554.
Hình 1 - Hình dáng của dây polyeste bện hai lớp và dây polyeste bện hai lớp có độ bền cao hơn
5.2 Số lượng các bó xơ
Đối với các dây có số tham chiếu từ 6 đến 16, số lượng tối thiểu các bó xơ bện ngoài phải là 16.
Đối với các dây có số tham chiếu lớn hơn 16, số lượng tối thiểu các bó xơ bện ngoài phải là 24.
5.3 Sản xuất và ghi nhãn
Sản xuất, ghi nhãn, bao gói, danh đơn gửi hàng và chiều dài xuất xưởng phải tuân theo ISO 9554.
5.4 Sự tiếp nối bó xơ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-25:2014 (ISO 1833-25:2013) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 25: Hỗn hợp xơ polyeste và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit tricloaxetic và clorofom);
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-15:2015 (IEC 60317-15:2010) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 15: Sợi dây nhôm tròn tráng men polyesterimide, cấp chịu nhiệt 180
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-42:2015 (IEC 60317-42:2010) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 42: Sợi dây đồng tròn tráng men polyester-amide-imide, cấp chịu nhiệt 200
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-25:2014 (ISO 1833-25:2013) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 25: Hỗn hợp xơ polyeste và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit tricloaxetic và clorofom);
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-15:2015 (IEC 60317-15:2010) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 15: Sợi dây nhôm tròn tráng men polyesterimide, cấp chịu nhiệt 180
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-42:2015 (IEC 60317-42:2010) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 42: Sợi dây đồng tròn tráng men polyester-amide-imide, cấp chịu nhiệt 200
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11529:2016 (ISO 10547:2009) về Dây xơ polyeste - Cấu tạo dây bện hai lớp
- Số hiệu: TCVN11529:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra