- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 198:2008 về Vật liệu kim loại - Thử uốn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) về Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 về Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-1:2007 (ISO 6353-1 : 1982) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-2:2007 (ISO 6353-2 : 1983, With Addendum 2 : 1986) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ nhất
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-3:2007 (ISO 6353-3 : 1987) về Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) về Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
THÉP LÁ CACBON CÁN NGUỘI PHỦ MẠ NHÔM-SILIC NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ KÉO
Continuous hot-dip aluminium-silicon-coated cold-reduced carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Lời nói đầu
TCVN 11377:2016 hoàn toàn tương đương ISO 5000:2011.
TCVN 11377:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP LÁ CACBON CÁN NGUỘI PHỦ MẠ NHÔM - SILIC NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ KÉO
Continuous hot dip aluminium silicon coated cold - reduced carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của thép lá cacbon cán nguội có chất lượng thương mại và chất lượng kéo được phủ mạ hợp kim nhôm - silic nhúng nóng liên tục.
Thép lá có lớp phủ mạ nhôm - silic được sử dụng cho các ứng dụng chịu nhiệt cũng như các ứng dụng có yêu cầu chống ăn mòn và chịu nhiệt.
Thép lá được chế tạo theo một số loại chất lượng, khối lượng lớp phủ mạ, mác thép, xử lý bề mặt và các điều kiện được thiết kế để tương thích với các yêu cầu khác nhau của ứng dụng.
Thép lá có lớp phủ mạ nhôm - silic có thể được đặt hàng theo một trong hai điều kiện:
a) Điều kiện A): thép được đặt hàng để đáp ứng các yêu cầu về cơ tính;
b) Điều kiện B): thép được đặt hàng để chế tạo một chi tiết xác định.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn.
TCVN 7764 (ISO 6353) (tất cả các phần), Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học.
TCVN 10353 (ISO 16163), Thép lá phủ mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1
Ứng dụng của chất lượng (quality applications)
3.1.1
Thương mại (commercial)
Chất lượng dự định dành cho mục đích chế tạo thông thường trong đó thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng, hoặc dùng cho uốn hoặc tạo hình vừa phải.
3.1.2
Kéo (drawing)
Chất lượng dự định dành cho các chi tiết có thể đòi hỏi phải có quá trình gia công bằng kéo hoặc tạo hình nặng (khắc nghiệt)
3.1.3
Vuốt sâu (deep drawing)
Chất lượng dự định dành cho các chi tiết có thể đòi hỏi phải có quá trình gia công bằng tạo hình nặng hoặc kéo khắc nghiệt.
3.1.4
Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm (không hóa già) [deep drawing aluminium killed (non - ageing)]
Chất lượng dự định dành cho chế tạo các chi tiết có thể đòi hỏi phải có quá trình gia công bằng kéo hoặc tạo hình đặc biệt nặng hoặc có yêu cầu không hóa già.
3.1.5
Vuốt rất sâu (ổn định hóa) [extra deep drawing (stabilized)]
Chất lượng dự
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8990:2011 (ISO 5950:2008) về Thép lá cacbon cán nguội mạ thiếc điện phân liên tục chất lượng thương mại và dập vuốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 (ISO 10384:2012)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11231:2015 (ISO 5002:2013)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12515:2018 (ISO 16124:2015) về Thép dây - Kích thước và dung sai
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 198:2008 về Vật liệu kim loại - Thử uốn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) về Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 về Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-1:2007 (ISO 6353-1 : 1982) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-2:2007 (ISO 6353-2 : 1983, With Addendum 2 : 1986) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ nhất
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-3:2007 (ISO 6353-3 : 1987) về Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) về Thép lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8990:2011 (ISO 5950:2008) về Thép lá cacbon cán nguội mạ thiếc điện phân liên tục chất lượng thương mại và dập vuốt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 (ISO 10384:2012)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11231:2015 (ISO 5002:2013)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12515:2018 (ISO 16124:2015) về Thép dây - Kích thước và dung sai
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11377:2016 (ISO 5000:2011) về Thép lá cacbon cán nguội phủ mạ nhôm-silic nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và kéo
- Số hiệu: TCVN11377:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực