Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11300:2016

KÊNH THUÊ RIÊNG ETHERNET ĐIỂM-ĐIỂM - YÊU CẦU TRUYỀN TẢI

Point-to-point ethernet leased lines - Transportation requirements

Lời nói đầu

TCVN 11300:2016 được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn MEF 23.1, MEF 14 của Metro Ethernet Forum.

TCVN 11300:2016 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KÊNH THUÊ RIÊNG ETHERNET ĐIỂM-ĐIỂM - YÊU CẦU TRUYỀN TẢI

Point-to-point ethernet leased Lines - Transportation requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật đối với kênh thuê riêng Ethernet điểm-điểm cung cấp tại Việt Nam.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

MEF 23.1: "Class of Service Phase 2 Implementation Agreement" (Thỏa thuận thc thi Pha 2 v lớp dịch vụ).

MEF14: "Abstract Test Suite for Traffic Management Phase 1" (Bộ bài đo v qun lý lưu lượng Pha 1).

MEF 10.2: "Ethernet Services Attributes Phase 2" (Các thuộc tính dịch vụ Ethernet pha 2).

IEEE 802.3-2012: "IEEE Standard for Ethernet" (Tiêu chuẩn IEEE cho Ethernet).

3  Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.1  Nhà cung cp dịch vụ

Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng Ethernet trên mạng viễn thông theo cáo quy định của pháp luật

3.1.2  Khách hàng (người sử dụng)

Các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng Ethernet trên lãnh thổ Việt Nam.

3.1.3  Mạng Metro Ethernet (Metro Ethernet Network)

Mạng viễn thông cấp vùng đô thị cung cấp các dịch vụ Ethernet của doanh nghiệp viễn thông.

3.1.4  Giao diện người sử dụng mạng (User Network Interface)

Điểm vật lý, phân chia ranh giới giữa trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ và trách nhiệm của thuê bao.

3.1.5  Giao diện mạng với mạng ngoài (External Network Network Interface)

Giao diện được sử dụng để kết nối hai nhà khai thác mạng MEN.

3.1.6  Thiết bị khách hàng ở biên (Customer Edge)

Thiết bị của thuê bao nằm sau giao diện UNI.

3.1.7  Khung dữ liệu Ethernet (Frame Service)

Một khung Ethernet được truyền tải qua giao diện UNI tới mạng MEN của nhà cung cấp dịch vụ (được gọi là khung dữ liệu đi vào) hoặc là một khung Ethernet được truyền tải qua giao diện UNI tới thuê bao (được gọi là khung dữ liệu đi ra). Khung dữ liệu bao gồm bit đầu tiên của trường địa chỉ đích (Destination MAC Address) đến bit cuối cùng của trường kiểm tra khung (Frame Check Sequence). Giao thức được quan sát bởi CE hoạt động ở UNI phải là Ethernet tiêu chuẩn IEEE 802.3, độ dài cực đại của khung dữ liệu phải là 1518 byte khi không có thẻ IEEE 802.1Q Tag và phải là 1522 byte khi có thẻ IEEE 802.Q Tag, là 1526

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11300:2016 về Kênh thuê riêng Ethernet điểm - điểm - Yêu cầu truyền tải

  • Số hiệu: TCVN11300:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản