Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11261-1:2015

ISO 5609-1:2012

DAO TIỆN TRONG CÓ THÂN DAO HÌNH TRỤ LẮP MẢNH CẮT THAY THẾ ĐƯỢC - PHẦN 1: KÝ HIỆU, DẠNG DAO, KÍCH THƯỚC VÀ TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH

Tool holders for internal turning with cylindrical shank for indexable inserts - Part 1: Designation, styles, dimensions and calculation for corrections

Lời nói đầu

TCVN 11261-1:2015 hoàn toàn tương đương ISO 5609-1:2012.

TCVN 11261-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11261 (ISO 5609), Dao tiện trong có thân dao hình trụ lắp mảnh cắt thay thế được bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Ký hiệu, dạng dao, kích thước và tính toán hiệu chỉnh.

ISO 5609, Tool holders for internal turning with cylindrical shank for indexable inserts (Dao tiện trong có thân dao hình trụ lắp mảnh cắt thay thế) còn có các phần sau:

- Part 2: Style F (Dạng F)

- Part 3: Style K (Dạng K)

- Part 4: Style L (Dạng L)

- Part 5: Style U (Dạng U)

- Part 6: Style Q (Dạng Q)

 

DAO TIỆN TRONG CÓ THÂN DAO HÌNH TRỤ LẮP MẢNH CT THAY THẾ ĐƯỢC - PHẦN 1: KÝ HIỆU, DẠNG DAO, KÍCH THƯỚC VÀ TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH

Tool holders for internal turning with cylindrical shank for indexable inserts - Part 1: Designation, styles, dimensions and calculation for corrections

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định mã ký hiệu, dạng dao, các kích thước chung và tính toán hiệu chỉnh cho các dao tiện trong có thân dao hình trụ. Tiêu chuẩn này được hợp bộ và sử dụng cùng với ISO 5609-2, ISO 5609-3, ISO 5009-4, ISO 5609-5 và ISO 5609-6.

Các dao tiện này chủ yếu được sử dụng với các mảnh cắt thay thế được làm bằng kim loại cứng, gốm hoặc các vật liệu cắt khác, được lắp đặt trên thân dao bằng kẹp chặt và được sử dụng cho các nguyên công tiện trong.

Tiêu chuẩn này cũng kết hợp các nội dung của ISO 6261:2011 [Ký hiệu của các dao có thân hình trụ (trục doa) lắp các mảnh cắt thay thế].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7294-1 (ISO 2768-1), Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng

ISO 3002-1, Basic quantities in cutting and grinding - Part 1: Geometry of the active part of cutting tools - General terms, reference systems, tool and working angles, chip breaker (Các đại lượng cơ bản trong cắt gọt và mài - Phần 1: Hình học của bộ phận cắt của các dao cắt - Thuật ngữ chung, các hệ qui chiếu, các góc dao và góc gia công, cơ cấu b phoi);

ISO 5608:1995, Turning and copying tool holders and cartridges for in dexable inserts - Designation (Dao tiện và dao chép hình và bộ phận kẹp các mnh cắt thay thế - Ký hiệu).

3. Cấu trúc của ký hiệu

Mã ký hiệu bao gồm 10 ký hiệu để ký hiệu các kích thước và các đặc tính khác của dao và mảnh cắt thay thế.

Ngoài ký hiệu được tiêu chuẩn hóa (các ký hiệu 1 đến 10), nhà sản xuất có thể bổ sung một ký hiệu phụ gồm có tối đa là ba chữ cái và / hoặc các chữ số để mô tả đầy đủ hơn sản phẩm của mình với điều kiện là ký hiệu này được tách biệt khỏi ký hiệu tiêu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11261-1:2015 (ISO 5609-1:2012) về Dao tiện trong có thân dao hình trụ lắp mảnh cắt thay thế được - Phần 1: Ký hiệu, dạng dao, kích thước và tính toán hiệu chỉnh

  • Số hiệu: TCVN11261-1:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản