Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11109:2015

CỐT COMPOSÍT POLYME

Fiber-reinforced polymer bar

Lời nói đầu

TCVN 11109:2015 được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn GOST 31938-2012 của Liên bang Nga do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CỐT COMPOSÍT POLYME

Fiber-reinforced polymer bar

1  Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với thanh composít polyme (FRP) có gờ dùng làm cốt cho các kết cấu và cấu kiện xây dựng không ứng suất trước và ứng suất trước, làm việc trong các môi trường có mức độ xâm thực khác nhau, thỏa mãn các yêu cầu về khả năng chịu lửa theo GOST 30247.0-94 và an toàn cháy theo GOST 30403-96.

1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thanh composít polyme trơn và các thanh liên kết mềm bằng composít polyme.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

GOST 4651-2014 (ISO 604:2002), Nhựa dẻo - Phương pháp thử nén

GOST 12423-2013 (ISO 291), Nhựa dẻo - Các điều kiện bo quản và thử nghiệm mẫu thử

GOST 30247.0-94GOST 30403-96*,  (Kết cấu xây dựng - Các phương pháp xác định tính nguy hiểm cháy)

GOST R 8.736-2011,   (Phép đo thng nhiều lần - Các phương pháp xử lý kết quả đo - Các quy định chung)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa và thuật ngữ sau:

3.1

Bước g (Ledge spacing)

Khoảng cách giữa tâm hai gờ ngang liên tiếp, được đo song song với trục dọc của thanh lõi.

3.2

Cht độn của nhựa phản ứng nhiệt (Filler of thermosetting resin)

Vật liệu kết dính với nhựa phản ứng nhiệt trước khi bắt đầu quá trình đóng rắn để thay đổi hoặc tạo các tính chất cần thiết cho nhựa và/hoặc vật liệu nền, hoặc để làm giảm giá thành của sản phẩm cuối cùng.

3.3

Compoait (Composite)

Sản phẩm rắn, gồm hai hoặc nhiều hơn vật liệu khác nhau về hình dạng và/hoặc trạng thái pha, và/hoặc thành phần hóa học, và/hoặc các tính chất, được liên kết, thông thường, bằng liên kết vật lý và có ranh giới giữa vật liệu bắt buộc (vật liệu nền) và các chất độn của nó, bao gồm cả các vật liệu gia cường.

CHÚ THÍCH: Vật liệu nền và chất độn của composit tạo nên cấu trúc thống nhất và làm việc đồng thời, đảm bảo các tính chất cần thiết của sản phẩm cuối cùng theo chức năng của nó.

3.4

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11109:2015 về Cốt Composít Polyme

  • Số hiệu: TCVN11109:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản