Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11039-2:2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM- PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VI SINH VẬT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM ĐĨA XOẮN

Food aditive - Microbiological analyses - Part 2: Determination of total aerobic count by spiral plate count technique

Lời nói đầu

TCVN 11039-2:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA 2006, Combined compendium of food additive specifications, Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications;

TCVN 11039-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11039 Phụ gia thực phm - Phương pháp phân tích vi sinh vật gồm các phần sau:

- TCVN 11039-1:2015, Phần 1: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa;

- TCVN 11039-2:2015, Phần 2: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa xoắn;

- TCVN 11039-3:2015, Phần 3: Phát hiện và định lượng coliform và E. coli bằng kỹ thuật đếm số có xác suất ln nhất (Phương pháp chuẩn);

- TCVN 11039-4:2015, Phần 4: Phát hiện và định lượng coliform và E. coli bằng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (Phương pháp thông dụng);

- TCVN 11039-5:2015, Phần 5: Phát hiện Salmonella;

- TCVN 11039-6:2015, Phần 6: Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc;

- TCVN 11039-7:2015, Phần 7: Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm số có xác sut lớn nhất (MPN);

- TCVN 11039-8:2015, Phần 8: Định lượng nấm men và nm mốc.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VI SINH VẬT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẾM ĐĨA XOẮN

Food additives - Microbiological analyses - Part 2: Determination of total aerobic count by spiral plate count technique

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng vi sinh vật hiếu khí có trong phụ gia thực phẩm bằng kỹ thuật đếm đĩa xoắn (SPLC).

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1  Vi sinh vật hiếu khí (aerobic micro-organisms)

Vi khuẩn, nấm men và nấm mốc hình thành khuẩn lạc có thể đếm được, phát triển trong điều kiện hiếu khí theo quy định trong tiêu chuẩn này.

3  Nguyên tắc

Phương pháp này sử dụng đĩa cơ học để cấy mẫu dạng lỏng vào đĩa thạch xoay. Thể tích mẫu được phân phối giảm khi kim cấy di chuyển từ tâm đĩa ra mép đĩa đang xoay. Nồng độ vi sinh vật được xác định bằng cách đếm các khuẩn lạc tại một phần của đĩa Petri, là phần có thể đếm được và chia số đếm này cho thể tích thích hợp. Một lần cấy xác định mật độ vi sinh vật từ 500 đến 500 000 trên mỗi mililit. Đối với các mật độ vi sinh vật cao hơn, có thể pha loãng tiếp.

4  Môi trường cấy và dịch pha loãng

4.1  Dung dịch natri hypoclorit (NaOCl) thương mại, nồng độ khoảng 5 %.

4.2  Dung dch natri hypoclorit (NaOCl) thương mại, nồng độ 5,25 %.

4.3  c pha loãng vô trùng.

4.4  <

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11039-2:2015 về Phụ gia thực phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 2: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa xoắn

  • Số hiệu: TCVN11039-2:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản