TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10926:2015
ISO 9930:1993
ĐẬU QUẢ XANH - BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Green beans - Storage and refigerated transport
Lời nói đầu
TCVN 10926:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9930:1993; ISO 9930:1993 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi;
TCVN 10926:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẬU QUẢ XANH - BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Green beans - Storage and refigerated transport
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn về các điều kiện bảo quản và vận chuyển lạnh đường dài hiệu quả đối với đậu quả xanh thuộc các loài Phaseolus vulgaris L. và Phaseolus coccineus L. để tiêu thụ trực tiếp hoặc chế biến công nghiệp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4885 (ISO 2169), Rau quả - Điều kiện vật lý trong kho lạnh - Định nghĩa và phép đo.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa trong TCVN 4885 (ISO 2169).
4. Điều kiện thu hoạch và bảo quản
4.1. Giống
Số lượng giống đậu quả xanh thay đổi từ năm này sang năm khác, tùy thuộc vào hạt được trồng phổ biến, có bán sẵn trên thị trường. Các phương pháp bảo quản thích hợp phụ thuộc vào chất lượng quả hơn là chất lượng giống, mặc dù giống đậu vàng có đặc tính bảo quản tốt hơn.
4.2. Thu hoạch
Sàn phẩm được thu hoạch tại thời điểm chưa chín (nghĩa là có độ chín thu hoạch). Đậu quả xanh phải dễ bẻ bằng tay và các hạt phải đủ nhỏ và non. Quả được thu hoạch bằng máy chỉ thích hợp để bảo quản khi chúng đáp ứng được yêu cầu quy định trong 4.3.
4.3. Các đặc tính để bảo quản
Các đặc tính cơ bản của các loài đậu thích hợp để bảo quản lạnh như sau:
Quả đậu phải:
- nguyên vẹn và non;
- không có bất kỳ khuyết tật nào kể cả khuyết tật do cơ học;
- sạch và khô ráo;
- kích cỡ, hình dạng và màu sắc đặc trưng cho giống và;
- không bị tách và không bị héo.
4.4. Bao gói
Đậu quả xanh phải được bao gói sao cho giữ được các đặc tính của chúng, có chất lượng và tình trạng tốt trong quá trình vận chuyển. Chúng phải được bao gói trong thùng gỗ hoặc thùng bằng chất dẻo được phủ bằng màng đục lỗ. Mỗi bao gói có thể chứa tối đa đến 12 kg đậu quả xanh.
5. Điều kiện bảo quản và vận chuyển tối ưu
Đối với phép đo các chỉ tiêu vật lý ảnh hưởng đến môi trường bảo quản, xem TCVN 4885 (ISO 2169).
5.1. Nhiệt độ
Giới hạn nhiệt độ tối ưu đối với quả đậu ở 5 °C đến 10 °C trong khoảng từ 7 ngày đến 10 ngày. Nhiệt độ không được thấp hơn 5 °C và không được vượt quá 10 °C. Đậu quả xanh tiếp xúc với nhiệt độ cao hơn nhiệt độ này sẽ bị héo nhanh, do đó cần loại bỏ nhanh nhiệt từ đồng ruộng khi thu hoạch. Có thể làm lạnh bằng khí hydro để làm mát quả càng nhanh càng tốt.
5.2. Độ ẩm tương đối
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3972/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia đối với rau, củ, quả do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981) về rau quả - Điều kiện vật lý trong kho lạnh - Định nghĩa và phép đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9705:2013 (CODEX STAN 171-1989, Rev.1-1995) về Đậu đỗ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6739:2015 (ISO 817:2014) về Môi chất lạnh - Ký hiệu và phân loại an toàn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10926:2015 (ISO 9930:1993) về Đậu quả xanh - Bảo quản và vận chuyển lạnh
- Số hiệu: TCVN10926:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực