TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10923:2015
ISO 8683:1988
RAU DIẾP - HƯỚNG DẪN LÀM LẠNH SƠ BỘ VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Lettuce - Guide to precooling and refrigerated transport
TCVN 10923:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 8683:1988; ISO 8683:1988 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2011 với bố cục và nội dung không thay đổi;
TCVN 10923:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RAU DIẾP - HƯỚNG DẪN LÀM LẠNH SƠ BỘ VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
Lettuce - Guide to precooling and refrigerated transport
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung về việc làm lạnh sơ bộ và vận chuyển lạnh rau diếp (Lactuca sativa Linnaeus).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4885 (ISO 2169), Rau quả - Điều kiện vật lý trong kho lạnh - Định nghĩa và phép đo.
3.1. Nên thu hoạch rau diếp để bảo quản và vận chuyển khi phần búp có hình dạng rõ và căng, trước khi phát triển cuống hoa.
3.2. Nên tiến hành thu hoạch khi thời tiết khô ráo, nếu có thể, thu hoạch sau 2 ngày tưới nước hoặc có mưa.
3.3. Rau diếp được cắt sát với chân của lá ngoài. Vết cắt cần gọn và phẳng.
4.1. Nên chọn để bảo quản và vận chuyển các giống rau diếp có lá trung bình hoặc lá to tạo thành búp phát triển tốt và có sức chống chịu tốt để duy trì chất lượng của chúng.
4.2. Búp rau phải có chất lượng tốt, nguyên vẹn, sạch, lành lặn, căng đều, không có ẩm bất thường bên ngoài và không có mùi và vị lạ.
Búp rau phải có độ phát triển thích hợp, được thể hiện qua độ chắc (búp cứng và nặng sẽ dễ hư hỏng hơn so với búp chắc và các búp mềm có thể không có lợi về kinh tế).
Loại bỏ khỏi búp các lá ngoài bị vàng hoặc bị héo. Bao gói các búp rau sử dụng một trong các quy trình sau:
a) Trên ruộng ngay sau khi thu hoạch - búp rau được đóng vào các hộp bìa cứng, gỗ, polystyren hoặc hộp xốp-nhựa cứng.
b) Trong khu vực đóng gói quy định trên đồng ruộng - các búp phải được bao bọc riêng trong các túi polyetylen có đục lỗ, màng polyetylen có lỗ không co giãn, màng không có lỗ bán thấm, túi polypropylen hoặc túi polystyren co giãn do nhiệt và sau đó được đóng trong hộp bìa cứng mà không cần xử lý hoặc được lót bằng polyetylen có lỗ hoặc có bôi sáp bên trong.
c) Rau diếp đưa vào phòng cần được vận chuyển ngay sau khi thu hoạch, để ổn định và phân loại - các búp phải được bọc riêng trong túi polyetylen có đục lỗ, màng polyetylen có đục lỗ không co giãn, màng không có lỗ bán thấm, túi polypropylen hoặc túi polystyren co giãn do nhiệt và sau đó được đóng trong hộp bìa cứng mà không cần xử lý hoặc được lót bằng polyetylen có lỗ hoặc có bôi sáp bên trong.
6.1. Cần phải loại bỏ nhiệt môi trường trên đồng ruộng do rau diếp giữ lại.
6.2. Tiến hành làm lạnh sơ bộ càng sớm càng tốt sau khi thu hoạch, bằng cách làm lạnh chân không hoặc làm lạnh cưỡng bức, ở nhiệt độ từ 0 °C đến 2 °C trong 25 min đến 30 min.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10394:2014 (CODEX STAN 297:2009) về Rau đóng hộp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4842-2:2017 (ISO 1991-2:1982) về Rau - Tên gọi - Phần 2: Danh mục thứ hai
- 1Quyết định 3972/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia đối với rau, củ, quả do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981) về rau quả - Điều kiện vật lý trong kho lạnh - Định nghĩa và phép đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10394:2014 (CODEX STAN 297:2009) về Rau đóng hộp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4842-2:2017 (ISO 1991-2:1982) về Rau - Tên gọi - Phần 2: Danh mục thứ hai
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10923:2015 (ISO 8683:1988) về Rau diếp - Hướng dẫn làm lạnh sơ bộ và vận chuyển lạnh
- Số hiệu: TCVN10923:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết