Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10715-2:2015

ISO 23275-2:2006

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO TRONG BƠ CACAO VÀ SÔCÔLA THÔNG DỤNG - PHẦN 2: ĐỊNH LƯỢNG ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO

Animal and vegetable fats and oils - Cocoa butter equivalents in cocoa butter and plain chocolate - Part 2: Quantification of cocoa butter equivalents

Lời nói đầu

TCVN 10715-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 23275-2:2006;

TCVN 10715-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10715 (ISO 23275), Dầu mỡ động vật và thực vật - Đương lượng bơ cacao trong bơ cacao và sôcôla thông dụng gồm có các phần sau:

- TCVN 10715-1:2015 (ISO 23275-1:2006), Phần 1: Xác định sự có mặt đương lượng bơ cacao

- TCVN 10715-2:2015 (ISO 23275-2:2006), Phần 2: Định lượng đương lượng bơ cacao

Lời giới thiệu

“Đương lượng bơ cacao” là thuật ngữ chung dùng cho các chất béo được sử dụng để thay thế cho bơ cacao trong sôcôla. Chúng có thành phần hóa học và các đặc tính vật lý rất giống bơ cacao, vì vậy rất khó để định lượng và thậm chí trong một số trường hợp rất khó để phát hiện. Về nguyên tắc, đương lượng bơ cacao phải có hàm lượng chất béo axit lauric thấp, giàu triacylglycerol chưa bão hòa đơn đối xứng của loại 1,3-dipalmitoyl-2-oleoyglycerol, 1-palmitoyl-oleoyl-3-stearoylglycerol và 1,3-distearoyl-2- oleoyglycerol, có thể trộn lẫn với bơ cacao và chỉ thu được bằng cách tinh luyện và phân đoạn.

Trong khối liên minh Châu Âu, thì các chất béo thực vật thu được từ các thực vật liệt kê dưới đây, có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc hỗn hợp, phù hợp với Hướng dẫn 2000/36/EC [1]:

- illipé, mỡ động vật Borneo hoặc tengkawang (Shorea spp.),

- dầu cọ (Elaeis guineensis, Elaeis olifera),

- cây chai (Shorea robusta),

- cây hạt mỡ (Butyrospermum parkii),

- kokum gurgi (Garcinia indica) và

- hạt xoài (Mangifera indica).

Tiêu chuẩn này quy định qui trình phát hiện các loại chất béo này (chỉ hạn chế đối với các mẫu chất béo illipé tinh khiết) trong bơ cacao và sôcôla thông dụng. TCVN 10715-2 (ISO 23275-2) quy định qui trình đáng tin cậy định lượng các chất béo này ở mức 5 %, phù hợp với giới hạn quy định trong Hướng dẫn 2000/36/EC [1] của Nghị Viện và Hội đồng Châu Âu.

Để thuận tiện cho việc sử dụng cả hai tiêu chuẩn TCVN 10715-1 (ISO 23275-1) và TCVN 10715- 2 (ISO 23275-2), sổ tay phân tích có tên là “CoCal-1” đã được thiết lập. “CoCal-1” bao gồm các phương pháp đã được đánh giá xác nhận để phát hiện (phần 1) và định lượng (phần 2) CBE trong sôcôla thông dụng và chất chuẩn bơ cacao đã được chứng nhận (IRMM-801) để hiệu chuẩn thiết bị phân tích và bảng đánh giá điện tử Microsoft ExcelÒ để tính kết quả cuối cùng. Một nhóm phân tích tiến hành phát hiện và định lượng CBE để hiệu chuẩn hệ thống tách bằng sắc ký khí, sử dụng IRMM-801, tách các phân đoạn triglicerid của mẫu theo yêu cầu và dùng bảng đánh giá điện tử xử lý dữ liệu tiếp theo để phát hiện và định lượng CBE.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO TRONG BƠ CACAO VÀ SÔCÔLA THÔNG DỤNG - PHẦN 2: ĐỊNH LƯỢNG ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO

Animal and vegetable fats and oils - Cocoa butter equivalents in cocoa butter and plain chocolate - Part 2: Quantification of cocoa butter equivalents

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định qui trình định lượng đương lượng bơ cacao (CBE) trong bơ cacao (CB) và sôcôla thông dụng bằng phân tích sắc ký khí mao quản độ phân giải cao (HR-GC) của các triacylglycerol và đánh giá dữ liệu sau đó bằng phân tích hồi qui bì

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10715-2:2015 (ISO 23275-2:2006) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Đương lượng bơ cacao trong bơ cacao và sôcôla thông dụng - Phần 2: Định lượng đương lượng bơ cacao

  • Số hiệu: TCVN10715-2:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản