Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10673:2015

TRẮC ĐỊA MỎ

Mine Surveying

Lời nói đầu

TCVN 10673:2015 do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TRẮC ĐỊA MỎ

Mine Surveying

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình công nghệ Trắc địa mỏ trong các nội dung công tác khảo sát địa hình, thăm dò tài nguyên khoáng sản, trong thiết kế, xây dựng và khai thác mỏ hầm lò, mỏ lộ thiên, quan trắc dịch chuyển đất đá và biến dạng bề mặt và các công trình trên vùng mỏ.

2. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

Trong Tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt sau:

2.1. ASCII: Mã tiêu chuẩn trao đổi thông tin của Mỹ (American Standard Code for Information Interchange).

2.2. FIXED: Lời giải cố định.

2.3. GALILEO: Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu của các nước thuộc Tổ chức Liên minh Châu Âu (EU).

2.4. GDOP: Hệ số suy giảm độ chính xác hình học của vệ tinh (Geometrical Dilusion Of Precision).

2.5. GLONASS: Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu của LB Nga (Global Navigation Sputnik System, tiếng Nga - Γлобaльная Haвиraционная Cпутниковая Cистемa).

2.6. GNSS: Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (Global Navigation Satellite System).

2.7. GPS: Hệ thống định vị toàn cầu của Mỹ (Global Positioning System of USA).

2.8. HDOP: Hệ số suy giảm độ chính xác phương nằm ngang (Horizontal Dilusion Of Precision).

2.9. IGS: Tổ chức quốc tế cung cấp dịch vụ các tham số của hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (International GNSS Service).

2.10. ITRF: Hệ quy chiếu trắc địa quốc tế (International Terrestrial Refference Frame).

2.11. PDOP: Hệ số suy giảm độ chính xác vị trí vệ tinh (Position Dilusion Of Precision).

2.12. PPK: Đo động xử lý sau (Post Processing Kinematic).

2.13. RATIO: Tỷ số phương sai.

2.14. RINEX: Chuẩn dữ liệu trị đo GNSS theo khuôn dạng dữ liệu ASCII sử dụng thuận tiện cho quá trình xử lý không phụ thuộc vào máy thu và phần mềm (Receiver Independent Exchange Format).

2.15. RTK: Đo động thời gian thực (Real-Time Kinematic).

2.16. RMSE: Sai số trung phương (Root Mean Square Error).

2.17. UTM: Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc (Universal Transverse Mercator).

2.18. VDOP: Hệ số suy giảm độ chính xác độ cao (Vertical Dilution of Position).

2.19. VN-2000: Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam, áp dụng thống nhất trong cả nước.

3. Quy định chung

3.1  Tiêu chuẩn này quy định các vấn đề sau đây:

a) Trắc địa trên mặt bằng khu mỏ;

b) Trắc địa mỏ ở mỏ lộ thiên;

c) Trắc địa mỏ ở mỏ hầm lò;

d) Trắc địa mỏ cho hướng đào lò;

e) Đo vẽ cập nhật hầm lò;

f) Định hướng và định vị tọa độ phẳng trong hầm lò;

g) Đo chuyền độ cao xuống hầm lò;

h) Đo đạc phục vụ xây dựng mỏ;

i) Đo dịch chuyển và biến dạng đất đá mỏ;

j) Hồ sơ, tài liệu kỹ thuật trắc địa mỏ.

3.2. Trước khi sử dụng,

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10673:2015 về Trắc địa mỏ

  • Số hiệu: TCVN10673:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản