Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10574:2014

ISO 18775:2008

VÁN MỎNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA, XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH VẬT LÝ VÀ DUNG SAI

Veneers - Terms and definitions, determination of physical characteristics and tol erances

Lời nói đầu

TCVN 10574:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 18775:2008.

TCVN 10574:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC165 Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VÁN MỎNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA, XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH VẬT LÝ VÀ DUNG SAI

Veneers - Terms and definitions, determination of physical characteristics and tol erances

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa (bao gồm các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến các đặc điểm và khuyết tật), các phương pháp xác định đặc tính vật lý và dung sai kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều dày) đối với ván mỏng, bao gồm ván mỏng từ gỗ tự nhiên, gỗ đã qua xử lý và gỗ nhiều lớp có thể thu được bằng cách lạng, bóc hoặc xẻ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi , bổ sung (nếu có).

TCVN 5694 (ISO 9427) Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng

ISO 16999 Wood-based panels - Sampling and cutting of test pieces (Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử)

ISO 24294 Round and sawn timber - Vocabulary (Gỗ tròn và gỗ xẻ - Từ vựng)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 24294 và các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

Khi nhiều thuật ngữ được đưa ra, thuật ngữ đầu tiên sẽ là thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất, các thuật ngữ khác cũng được chấp nhận nhưng nên tránh dùng.

3.1. Các thuật ngữ chung

3.1.1. Ván mỏng được phủ mặt sau (backed veneer) Ván mỏng được phủ mặt (fleeced veneer)

Ván mỏng được phủ bằng giấy đặc biệt, vải hoặc vật liệu khác.

3.1.2. Mẻ (batch)

Một lượng ván mỏng trước khi lựa chọn được kiểm tra dựa trên chất lượng, cấu trúc, màu sắc, kích thước, hình dáng .v.v...

3.1.3. Ván mỏng được tẩy (bleached veneer)

Ván mỏng đã được xử lý tẩy trắng.

3.1.4. Tệp ván mỏng (boule/plot)

Ván mỏng thu được từ một khúc gỗ bằng cách lạng liên tiếp, sau đó được xếp lại với nhau theo thứ tự lạng.

3.1.5. Đống gỗ lạng (bundle)

Số lượng ván lạng (ví dụ 16, 24 hoặc 32) được xếp lên nhau theo thứ tự đã lạng.

3.1.6. Ván mỏng đã xén cạnh (clipped veneer) Ván mỏng đã được cắt (trimmed venner)

Ván mỏng có ít nhất một cạnh được cắt thẳng và vuông góc với bề mặt của ván.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10574:2014 (ISO 18775:2008) về Ván mỏng - Thuật ngữ và định nghĩa, xác định đặc tính vật lý và dung sai

  • Số hiệu: TCVN10574:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản