Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10435:2014

ISO 17704:2004

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY, LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT - ĐỘ BỀN MÀI MÒN

Footwear - Test methods for uppers, linings and insocks - Abrasion resistance

Lời nói đầu

TCVN 10435:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17704:2004. ISO 17704:2004 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10435:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY, LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT - ĐỘ BỀN MÀI MÒN

Footwear - Test methods for uppers, linings and insocks - Abrasion resistance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt, không kể vật liệu, đối với sự mài mòn khô và sự mài mòn ướt, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10071 (ISO 18454)1), Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Độ bền mài mòn của mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt (Abrasion resistance uppers, linings and insocks)

Độ bền bề mặt thể hiện trên mẫu thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt khi bị chà xát bằng vải mài trên thiết bị Martindale.

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:

4.1. Thiết bị mài, có một hoặc nhiều vị trí thử, mỗi vị trí bao gồm như sau:

4.1.1. Bộ phận giữ mẫu thử hình tròn, có một vòng kẹp để kẹp xung quanh mép mẫu thử, để lại một phần hình tròn phẳng được nâng lên lộ ra có diện tích 645 mm2 ± 5 mm2.

4.1.2. Bàn mài nằm ngang có kích thước đủ để đưa vào một diện tích thử ở giữa hình vuông có cạnh 88 mm. Điển hình là các bàn mài hình tròn và có đường kính tối thiểu 125 mm.

4.1.3. Bộ phận để giữ phần phẳng lộ ra của bộ phận giữ mẫu thử (4.1.1) tiếp xúc với bàn mài (4.1.2) trong khi cho bộ phận giữ mẫu thử quay tự do trên mặt phẳng của bàn mài.

4.1.4. Bộ phận để tạo chuyển động tương đối giữa bộ phận giữ mẫu thử (4.1.1) và bàn mài (4.1.2) tạo thành một hình Lissajous có diện tích 60 mm ± 1 mm x 60 mm ± 1 mm (xem Hình 1). Mỗi hình Lissajous cần 16 chuyển động hình elip (số vòng quay) của bộ phận giữ mẫu thử và vận tốc vận hành thiết bị thử phải là 5 rad/s ± 0,4 rad/s2).

CHÚ THÍCH Đối với vận tốc vận hành 5 rad/s ± 0,4 rad/s, vận tốc quay của trục phía ngoài của thiết bị thử là 48 vòng/phút ± 2 vòng/phút.

4.1.5. Bộ phận duy trì áp lực không đổi 12 kPa ± 0,2 kPa giữa bộ phận giữ mẫu thử (4.1.1) và bàn mài (4.1.2). Khối lượng tương ứng của bộ phận giữ mẫu thử và bộ phận lắp kèm theo là 795 g ± 5 g.

4.1.6. Trạng thái song song của bàn mài (4.1.2) và dụng cụ giữ mẫu thử (4.1.1) phải được duy trì trong khoảng ± 0,05 mm trong suốt mỗi hình Lissajous. Đồng hồ đo được lắp trên bộ phận giữ mẫu thử có thể được sử dụng để kiểm tra trạng thái song song của bàn mài.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10435:2014 (ISO 17704:2004) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt - Độ bền mài mòn

  • Số hiệu: TCVN10435:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản