Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Coaxial communication cables for use in cabled television distribution networks - Technical requirements and methods of measurement
Lời nói đầu
TCVN 10296:2014 được xây dựng trên cơ sở tài liệu IEC 61196-1, IEC 61196-5, IEC 61196-6 của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế.
TCVN 10296:2014 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁP ĐỒNG TRỤC DÙNG TRONG MẠNG PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Coaxial communication cables for use in cabled television distribution networks - Technical requirements and methods of measurement
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo đối với cáp đồng trục dùng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp bao gồm cáp chính, cáp phối làm việc ở dải tần số từ 5 MHz đến 1 000 MHz và cáp vào nhà thuê bao làm việc ở dải tần số từ 5 MHz đến 3 000 MHz.
2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
2.1. Định nghĩa và thuật ngữ
2.1.1. Cáp có lớp điện môi bằng không khí (airspaced dielectric cables)
Cáp mà lớp điện môi là không khí trừ phần đặt các tấm điện môi cách đều nhau trên dây dẫn bên trong hay các băng và/hoặc sợi xoắn ốc. Đặc tính của cáp này là có thể dẫn điện từ dây dẫn bên trong tới dây dẫn bên ngoài mà không phải qua lớp điện môi đặc.
2.1.2. Cáp có lớp điện môi bán không khí (semi-airspaced dielectric cables)
Cáp mà điện môi vừa là không khí, vừa là nhựa, bao gồm hoặc một phân tử polymer hoặc một ống cách điện ở giữa dây dẫn bên trong được giữ bởi các đĩa hoặc cấu trúc nhựa khác. Đặc trưng của cáp này là không thể dẫn điện từ dây dẫn bên trong ra dây dẫn ngoài mà không qua lớp điện môi nhựa.
2.1.3. Cáp có lớp điện môi đặc (solid dielectric cables)
Cáp mà khoảng trống giữa lõi cáp và vỏ cáp được nhồi đầy bằng một lớp điện môi đặc. Lớp điện môi này có thể là chất đồng nhất hoặc không đồng nhất, bao gồm hai hoặc nhiều lớp đồng tâm có thuộc tính khác nhau.
2.1.4. Góc dệt β (braid angle β)
β = arctg (1)
Góc được tạo thành giữa trục của cáp và đường tiếp tuyến với sợi của lưới dệt.
Trong đó:
Dm là đường kính trung bình dây dệt, tính bằng mm.
L là độ dài của dây dệt, tính bằng mm.
2.1.5. Hệ số bước xoắn KL (lay factor KL)
Tỷ số độ dài xoắn của dây với độ dài của cáp dệt
(2)
Trong đó:
Dm là đường kính trung bình dây dệt, tính bằng mm.
2.1.6. Hệ số nạp đầy q (filling factor q)
Hệ số q được tính theo công thức:
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10296: 2014 (IEC 61196-1, IEC 61196-5, IEC 61196-6) về Cáp đồng trục dùng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN10296:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra