Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10116-1:2013

ISO 8292-1:2008

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO DẠNG RẮN BẰNG PHỔ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN TẠO XUNG (NMR) – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Animal and vegetable fats and oils – Determination of solid fat content by pulsed NMR – Part 1: Direct method

Lời nói đầu

TCVN 10116-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8292-1:2008;

TCVN 10116-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10116 (ISO 8292) Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng chất béo dạng rắn bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân tạo xung (NMR) gồm có các phần sau:

TCVN 10116-1:2013 (ISO 8292-1:2008), Phần 1: Phương pháp trực tiếp;

TCVN 10116-2:2013 (ISO 8292-2:2008), Phần 2: Phương pháp gián tiếp.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO DẠNG RẮN BẰNG PHỔ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN TẠO XUNG (NMR) – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Animal and vegetable fats and oils – Determination of solid fat content by pulsed NMR – Part 1: Direct method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trực tiếp để xác định hàm lượng chất béo dạng rắn trong dầu mỡ động vật và thực vật (được gọi là “chất béo”) sử dụng phép đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân tạo xung độ phân giải thấp (NMR).

Có hai phương pháp xử lý nhiệt sơ bộ khác: một phương pháp dùng cho mục đích chung khi chất béo không thể hiện rõ nhiều hình thái và phần lớn ổn định ở dạng β’-polymorph; và một phương pháp dùng cho chất béo tương tự bơ cacao thể hiện rõ nhiều hình thái và ổn định ở dạng β-polymorph. Các phương pháp xử lý nhiệt khác có thể phù hợp hơn với các mục đích cụ thể được nêu trong Phụ lục.

Phương pháp trực tiếp dễ thực hiện và có độ tái lập cao nhưng không chính xác bằng phương pháp gián tiếp vì phương pháp này chỉ tính được kết quả gần đúng.

CHÚ THÍCH: Phương pháp gián tiếp quy định trong TCVN 10116-2 (ISO 8292-2).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 10116-2 (ISO 8292-2), Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng chất béo dạng rắn bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân tạo xung (NMR) – Phần 2: Phương pháp gián tiếp.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng chất béo dạng rắn (solid fat content)

SFC

Tỷ lệ phần trăm của số lượng proton trong pha rắn so với số lượng proton trong pha rắn và lỏng ở nhiệt độ quy định.

CHÚ THÍCH: SFC được biểu thị theo phần trăm khối lượng chất béo ở trạng thái rắn. Không tiến hành hiệu chính đối với các mật độ proton khác nhau ở pha rắn và lỏng vì điều này cần phải xác định chính xác thành phần pha rắn và lỏng của hỗn hợp chất béo ở từng nhiệt độ. Phương pháp này không tính đến sai số hệ thống, nghĩa là các giá trị SFC thu được bằng phương pháp này cao hơn so với hàm lượng thực của chất béo dạng rắn khoảng 0,5% đến 1,0%.

3.2. Hàm lượng chất béo dạng lỏng (liquid fat content)

Phần trăm phần khối lượng chất béo ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ quy định.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất béo dạng lỏng bằng 100 – w<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10116-1:2013 (ISO 8292-1:2008) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng chất béo dạng rắn bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân tạo xung (NMR) – Phần 1: Phương pháp trực tiếp

  • Số hiệu: TCVN10116-1:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản