Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Vegetable fats and oils - Determination of phospholipids content in lecithins by HPLC using a light-scattering detector
Lời nói đầu
TCVN 100112:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11701:2009;
TCVN 100112:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU MỠ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHOLIPID TRONG LECITHIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) SỬ DỤNG DETECTOR TÁN XẠ ÁNH SÁNG
Vegetable fats and oils - Determination of phospholipids content in lecithins by HPLC using a light-scattering detector
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng phospholipid bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng cột diol và detector tán xạ ánh sáng.
Phương pháp này có thể áp dụng cho dầu thô, dầu chứa lecithin và dầu không chứa lecithin, các phần lecithin từ dầu mỡ thực vật.
Phương pháp này không thể áp dụng cho lecithin của động vật, động vật vật nhai lại và lecithin thủy ngân trong enzym vì không tách được hết pic của lysophosphatidylethanolamin (LPE), lysophosphatidylinositol (LPI) và axit lysophosphatidic (LPA).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng của từng phospholipid (content of an individual phospholipid)
Phần khối lượng của N-acyl-phosphatidylethanolamin (N-acyl-PE) hoặc phosphatidylcholin (PC), hoặc phosphatidylethanolamin (PE), hoặc phosphatidylinositol (PI) hoặc axit phosphatidic (PA) hoặc lysophosphatidylcholin (LPC) xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng phospholipid được biểu thị bằng gam trên 100 g.
Từng phospholipid được tách bằng HPLC sử dụng cột diol và detetor tán xạ ánh sáng. Để định lượng, sử dụng hỗn hợp chất chuẩn đối chứng đã được chứng nhận.
CẢNH BÁO - Cần tuân thủ các quy định khi xử lý các chất nguy hại và các biện pháp kỹ thuật an toàn cho tổ chức và cá nhân.
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
5.1. Nước, loại dùng cho HPLC.
5.2. n-hexan, loại dùng cho HPLC.
5.3. 2-propanol, loại dùng cho HPLC.
5.4. Axit acetic, Wmin, 99,8 % khối lượng.
5.5. Trietylamin.
5.6. Hỗn hợp dung môi: Hỗn hợp A gồm 80 ml n-hexan (5.2) và 20 ml 2-propanol (5.3) (phần thể tích = 80 ml/100 ml đối với n-hexan và = 20 ml/100 ml đối với 2-propanol) được dùng để hòa tan chất chuẩn và mẫu thử.
5
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10110-1:2013 (ISO 10540-1:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng phospho – Phần 1: Phương pháp đo màu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10110-2:2013 (ISO 10540-2:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng phospho – Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10111:2013 (ISO 10539:2002) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định độ kiềm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10113:2013 (ISO 15301:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định chất lắng trong dầu mỡ thô – Phương pháp ly tâm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10114:2013 (ISO 15302:2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng benzo[a]pyren – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10115:2013 (ISO 13884:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định các đồng phân trans đã tách bằng đo phổ hồng ngoại
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10110-1:2013 (ISO 10540-1:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng phospho – Phần 1: Phương pháp đo màu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10110-2:2013 (ISO 10540-2:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng phospho – Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10111:2013 (ISO 10539:2002) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định độ kiềm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10113:2013 (ISO 15301:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định chất lắng trong dầu mỡ thô – Phương pháp ly tâm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10114:2013 (ISO 15302:2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng benzo[a]pyren – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10115:2013 (ISO 13884:2003) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định các đồng phân trans đã tách bằng đo phổ hồng ngoại
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10112:2013 (ISO 11701:2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng phospholipid trong lecithin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng detector tán xạ ánh sáng
- Số hiệu: TCVN10112:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra