Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28 TCN 213 : 2004

QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH CÁ TRA

The procedure for intensive grow-out of Ba sa catfish

1 Đối tượng và phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định trình tự, nội dung và những yêu cầu kỹ thuật để nuôi thâm canh cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878) trong ao và trong bè; áp dụng cho các cơ sở nuôi cá nước ngọt trong phạm vi cả nước.

2 Mùa vụ nuôi

2.1 Nuôi cá Tra trong ao

Các địa phương thuộc Nam bộ có thể nuôi quanh năm.

Các địa phương miền Bắc căn cứ vào thời tiết, nhiệt độ môi trường để xác định mùa vụ thích hợp với từng địa phương. Với cá giống nuôi lưu qua đông, phải tranh thủ nuôi sớm từ tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.

2.2 Nuôi cá Tra trong bè

Các địa phương từ Quảng Nam trở vào và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có thể nuôi quanh năm.

Các địa phương miền Bắc có thể nuôi 1 vụ chính bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 4 và thu hoạch vào tháng 9 đến tháng 11 để tránh mùa đông.

3 Điều kiện áp dụng

3.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao nuôi

3.1.1 Ao nuôi có diện tích từ 500 m2 trở lên; độ sâu nước khoảng 2 - 3 m; có cống để chủ động cấp, thoát nước dễ dàng.

3.1.2 Môi trường nước ao trong quá trình nuôi phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:

a. Nhiệt độ nước thích hợp từ 26 đến 300C.

b. pH thích hợp: 7 - 8

c. Hàm lượng o­xy hoà tan lớn hơn 2 mg/lít.

d. Chất lượng nguồn nước cấp cho ao để nuôi phải sạch, không bị ô nhiễm.

3.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với bè nuôi

3.2.1 Vật tư để đóng bè có thể sử dụng các loại gỗ như: sao, vên vên, căm xe hoặc sử dụng composite để làm bè nuôi.

3.2.2 Kết cấu bè có dạng khối hộp chữ nhật, gồm: khung bè, mặt bè, hông bè, đầu bè, đáy bè, phần nổi và neo bè. Phao nâng bè có thể làm bằng thùng phuy, thùng gỗ, hộp sắt, thùng nhựa, ống PV.

3.2.3 Quy cách bè nuôi như quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI BÈ NUÔI CÁ TRA

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 213:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá tra do Bộ Thuỷ sản ban hành

  • Số hiệu: 28TCN213:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 15/09/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản