Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Vật liệu lưới khai thác thuỷ sản - Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của sợi
Material for fishing net - Used qualitative norms of netting yarns
1.1 Tiêu chuẩn này quy định một số chỉ tiêu chất lượng thông dụng của sợi tổng hợp dùng để sản xuất lưới khai thác thủy sản.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại sợi tổng hợp sau đây:
a. Có độ dãn dài lớn hơn 5 % dưới tác dụng của sức căng ban đầu bằng 0,49 x 10-2N/tex (0,5 G/tex);
b. Có độ dãn dài tương đối khi kéo đứt lớn hơn 50%;
c. Đã được hồ nhuộm bằng các loại keo.
Trong Tiêu chuẩn này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1 Sợi đơn vị: là sản phẩm được tạo ra bằng cách xe các xơ với nhau, hoặc được ép kéo nóng từ nguyên liệu dạng hạt, dùng để sản xuất ra sợi và chỉ lưới.
2.2 Sợi xe đơn: là sợi được chế tạo bằng cách xe các sợi đơn vị với nhau.
2.3 Sợi xe kép: là sợi được chế tạo bằng cách xe các sợi xe đơn với nhau.
2.4 Sợi thành phẩm (chỉ lưới): là sản phẩm dùng để đan hoặc dệt ra lưới tấm, áo lưới của ngư cụ hoặc dùng để sươn, ghép, lắp ráp ngư cụ. Độ thô (Tt) của sợi thành phẩm không lớn hơn 2000 tex, hoặc đường kính sợi (d) không lớn hơn 2 mm.
2.5 Môi trường tiêu chuẩn: theo TCVN 1966 - 77, môi trường tiêu chuẩn có nhiệt độ 270C và độ ẩm 65%.
2.6 Sức căng ban đầu: là khái niệm biểu thị việc cố định mẫu thử trước khi đo dưới tác động của một lực được quy định, ký hiệu là P. Đơn vị đo sức căng ban đầu là 10-2 N/tex (G/tex).
2.7 Độ thô: là khái niệm biểu thị độ to nhỏ của sợi. Đơn vị đo độ thô là tex, ký hiệu là Tt, hoặc đơn vị đo là Denier, ký hiệu là Td.
2.8 Độ thô thực tế (Rtex): là khối lượng tính bằng g của 1000 m sợi.
2.9 Độ bền đứt: là đại lượng biểu thị giá trị của lực tại thời điểm kéo đứt sợi, ký hiệu là F. Đơn vị đo độ bền đứt là kgf (1 kgf = 9,8 N).
2.10 Độ dãn dài: là đại lượng biểu thị phần chiều dài tăng thêm của mẫu thử dưới tác động của lực kéo.
2.11 Độ dãn dài tuyệt đối: là đại lượng biểu thị phần tăng thêm chiều dài ở thời điểm kéo đứt của mẫu thử, ký hiệu là E.
2.12 Độ dãn dài tương đối: là tỷ số phần trăm giữa độ dãn dài tuyệt đối so với chiều dài ban đầu của mẫu thử, ký hiệu là .
2.13 Đơn vị bao gói: là đơn vị lớn nhất của bao bì trong lô hàng.
2.14 Mẫu ban đầu: là phần nhỏ nhất có thể lấy ra từ mỗi đơn vị bao gói.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 18/2004/QĐ-BTS ban hành Tiêu chuẩn cấp ngành về Vật liệu lưới khai thác thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1966:1977 về khí hậu chuẩn dùng trong đo lường và thử nghiệm
- 3Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 223:2005 về lưới chụp mực - Kỹ thuật khai thác do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4876:1989 về Sợi, dây và lưới nghề cá - Danh mục chỉ tiêu chất lượng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8393:2012 về Vật liệu lưới khai thác thủy sản - Sợi, dây và lưới tấm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 208:2004 về vật liệu lưới khai thác thuỷ sản - Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của sợi do Bộ Thuỷ sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN208:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 30/07/2004
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra