MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN - KHỐI HỆ THỐNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ - ĐỊNH NGHĨA
Desktop Personal Computer - System Unit - Part 1: Terms - Definitions
Tiêu chuẩn ngành số 16TCN-01-02 do Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam Biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định số………./2002/QĐ-BCN ngày………tháng 11 năm 2002
MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN - KHỐI HỆ THỐNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ - ĐỊNH NGHĨA
Desktop Personal Computer - System Unit - Part 1: Terms - Definitions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khối hệ thống của máy tính cá nhân để bàn.
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ và định nghĩa, các thuật ngữ này được sử dụng trong các tiêu chuẩn về khối hệ thống của máy tính cá nhân để bàn.
Các thuật ngữ đề cập trong tiêu chuẩn này tập trung vào các thiết bị phần cứng của khối hệ thống. Các thuật ngữ tương ứng bằng tiếng Anh được đưa ra ngay sau thuật ngữ tiếng Việt để đối chiếu và tham khảo.
- TCVN 6695-1:2000 Công nghệ thông tin - Từ vựng - Các thuật ngữ cơ bản (Information Technology - Vocabulary - Fundamental terms)
- Hướng dẫn thiết kế máy tính 1999-2002 (PC 1999-2002 Systems Design Guide) của hai Hãng Intel và Microsoft).
- Các tài liệu kỹ thuật về máy tính của các nhà thiết kế và sản xuất máy tính lớn trên thế giới như IBM, COMPAQ, HP, DELL.
4.1. Máy vi tính - microcomputer
Máy tính số có đơn vị xử lý được tạo nên từ một hoặc một vài bộ vi xử lý, bộ nhớ và các thiết bị vào/ra, có khả năng xử lý và lưu trữ dữ liệu.
4.2. Máy tính cá nhân - personal computer
Máy vi tính chủ yếu được thiết kế cho một người sử dụng độc lập.
4.3. Máy tính cá nhân để bàn - desktop personal computer.
Máy tính cá nhân được thiết kế có kích thước đặc trên bàn văn phòng cỡ tiêu chuẩn.
4.4. Hệ thống máy tính - computer system
Cấu hình gồm mọi thành phần chức năng của máy tính và phần cứng ghép nối với máy tính như máy in, máy quét, modem, cần điều khiển… Trong đó tất cả các bộ phận đều được thiết kế để làm việc tốt với nhau theo một trật tự sắp xếp các đối tượng (thiết bị) có những chức năng riêng, kết hợp chặt chẽ với nhau thành một công cụ hoàn chỉnh.
4.5. Khối hệ thống - system unit
Khối nằm trong vỏ, bao gồm CPU, nguồn nuôi, bảng mạch chính, bộ nhớ, các ổ đĩa, các bảng mạch cắm,… được phép nối với nhau. Khối hệ thống là phần quan trọng nhất trong mỗi máy tính cá nhân, là nơi xử lý, thực hiện và lưu trữ dữ liệu.
4.6. Kiến trúc máy tính - computer architecture
Cấu trúc logic và các đặc trưng chức năng của mỗi máy tính bao gồm các quan hệ giữa những thành tố phần cứng và phần mềm.
4.7. Thế hệ máy tính - computer generation
Một phạm trù trong việc phân loại các máy tính theo lịch sử phát triển, chủ yếu dựa trên công nghệ chế tạo.
Ví dụ: Thế hệ thứ nhất dựa trên các đèn điện tử, thế hệ thứ hai dựa trên các transito và thế hệ thứ ba dựa trên các mạch tích hợp.
4.8. Thiết bị ngoại vi - peripheral equipment
Thiết bị được kết nối với khối hệ thống của máy tính và được điều khiển bởi máy tính đó.
Chú thích: Các thiết bị ngoại vi gồm các thiết bị vào ra dùng để nhập hoặc xuất dữ liệu: Bàn phím, chuột, máy quét… thuộc loại thiết bị vào, màn hình, máy in … thuộc loại thiết bị ra. Các ổ đĩa có thể được coi vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 16TCN 1:2002 về máy tính cá nhân để bàn - Khối hệ thống - Phần 1: Thuật ngữ - Định nghĩa
- Số hiệu: 16TCN1:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định